Thuốc Điều Trị Ung Thư Máu Hiệu Quả Celkeran 2mg
Dùng đơn độc trong điều trị u melanin (u hắc tố) ác tính di căn, Sarcoma, và dùng phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong các Carcinoma ruột kết, buồng trứng, vú, phổi, tinh hoàn, một số u đặc ở trẻ em và bệnh Hodgkin.
1. Thành phần/Hoạt chất có trong Celkeran 2mg Celon Lab
-
Chlorambucil 2mg
2. Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim
3. Công dụng - Chỉ định Celkeran 2mg Celon Lab
-
Thuốc Celkeran 2 Chlorambucil 2mg được chỉ định trong việc điều trị bệnh ung thư máu, một số dạng ung thư hạch không Hodgkin, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và bệnh macroglobulin máu Waldenstrom.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị bệnh Hodgkin.
-
Người bị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và bệnh macroglobulin máu Waldenstrom.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Celkeran 2mg Celon Lab
-
Liều dùng:
-
Bệnh Hodgkin: Liều thông thường là 0,2mg/kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày cho người lớn và trẻ em.
-
Non-Hodgkin lymphoma: Liều thông thường là 0,1 đến 0,2mg/kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày cho người lớn và trẻ em.
-
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính: Liều khởi đầu thông thường là 0,15mg/kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày.
-
Bệnh macroglobulinaemia Waldenstrom: Liều khởi đầu thông thường là 6 đến 12mg mỗi ngày. Một số người phải dùng Chlorambucil lâu dài. Nếu bạn phải dùng thuốc lâu dài, liều thông thường là 2 đến 8mg mỗi ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
4. Chống chỉ định Celkeran 2mg Celon Lab
-
Suy tủy xương nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
-
Người mắc hen, bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
-
Loét dạ dày.
-
Phụ nữ có thai, hoặc trong thời kỳ cho con bú.
5. Lưu ý khi sử dụng Celkeran 2mg Celon Lab
-
Chlorambucil là một tác nhân gây độc tế bào hoạt động chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc quản lý các tác nhân đó.
-
Trong trường hợp phát ban, nên tiếp tục điều trị bằng chlorambucil vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong một số trường hợp phát ban đã tiến triển thành hội chứng Stevens-Johnson hoặc Lyell hoặc có thể liên quan đến DRESS.
-
Giám sát:
-
Vì chlorambucil có thể gây ức chế tủy xương không hồi phục, nên kiểm tra công thức máu thường xuyên ở những bệnh nhân đang điều trị.
-
Ở liều điều trị, chlorambucil gây ức chế tế bào lympho, ít ảnh hưởng đến bạch cầu trung tính và số lượng tiểu cầu, cũng như mức hemoglobin. Việc ngừng sử dụng chlorambucil là không cần thiết khi có dấu hiệu giảm bạch cầu trung tính đầu tiên, nhưng cần nhớ rằng sự sụt giảm này có thể tiếp tục trong mười ngày hoặc hơn sau liều cuối cùng. Tuy nhiên, nên ngừng điều trị nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 2000/mm3.
-
Không nên dùng clorambucil cho những bệnh nhân vừa trải qua xạ trị hoặc dùng các chất gây độc tế bào khác.
-
Khi có thâm nhiễm tế bào lympho của tủy xương hoặc khi tủy xương bị giảm sản, liều hàng ngày không được vượt quá 0,1mg/kg thể trọng.
-
Nếu điều trị bằng sản phẩm này thay thế điều trị bằng corticosteroid, thì tác dụng chậm của sản phẩm này khiến bạn cần phải duy trì điều trị bằng corticosteroid trong khoảng một phần tư bằng cách giảm liều dần dần.
-
Những bệnh nhân đang điều trị ngắt quãng liều cao và những bệnh nhân có tiền sử co giật nên được theo dõi chặt chẽ sau khi dùng chlorambucil vì nguy cơ co giật có thể tăng lên.
-
-
Tính gây đột biến và khả năng gây ung thư:
-
Chlorambucil đã được chứng minh là gây hại cho nhiễm sắc thể hoặc nhiễm sắc thể ở người.
-
Các khối u ác tính huyết học cấp tính thứ phát (bệnh bạch cầu và hội chứng loạn sản tủy) đã được mô tả, đặc biệt sau khi điều trị kéo dài.
-
Nguy cơ bệnh bạch cầu nên được cân nhắc với lợi ích điều trị tiềm năng khi xem xét sử dụng chlorambucil
-
6. Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Celkeran 2mg Celon Lab
-
Ưu điểm:
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
7. Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Huyết học: Gây suy tuỷ, nên làm giảm các huyết cầu, đặc biệt là giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm loét miệng do tiếp xúc với thuốc.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Run, co giật rung cơ, lú lẫn, vật vã, mất điều hoà, ảo giác, liệt mềm.
-
Da: Dị ứng, mày đay, phù mạch.
-
Phổi: Xơ phổi, viêm phổi kẽ.
-
Gan: Độc gan, vàng da.
-
Sinh sản: Gây tổn thương nhiễm sắc tử, nhiễm sắc thể, gây tổn hại cơ quan sinh dục như mất tinh trùng, vô kinh dẫn đến vô sinh.
-
Tiết niệu: Viêm bàng quang.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thân, sốt, bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Da: Phản ứng quá mẫn da như ban da, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu mô, hội chứng Stevens-Johnson.
-
Ung thư: Ung thư thứ phát, thường gặp nhất là bệnh bạch cầu
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
8. Tương tác
-
Các kết hợp chống chỉ định:
-
Vắc xin sống giảm độc lực: Nguy cơ mắc bệnh vắc xin tổng quát gây tử vong Chống chỉ định phối hợp trong khi hóa trị và trong 6 tháng sau khi ngừng hóa trị.
-
-
Các kết hợp không được đề xuất
-
Phenytoin, fosphenytoin: Nguy cơ khởi phát co giật do giảm hấp thu tiêu hóa của phenytoin đơn độc bởi tác nhân gây độc tế bào, hoặc nguy cơ tăng độc tính hoặc mất tác dụng của tác nhân gây độc tế bào do tăng chuyển hóa ở gan bởi phenytoin hoặc fosphenytoin.
-
Olaparib: Nguy cơ tăng tác dụng ức chế tủy của chất độc tế bào.
-
-
Các kết hợp phải đề phòng khi sử dụng
-
Thuốc kháng sinh tố K: Tăng nguy cơ huyết khối và xuất huyết trong tình trạng khối u. Ngoài ra, có thể có tương tác giữa VKA và hóa trị. Kiểm soát INR thường xuyên hơn.
-
-
Các kết hợp khác:
-
Thuốc ức chế miễn dịch: Ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ u lympho giả.
-
Flucytosine: Nguy cơ tăng độc tính huyết học.
-
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.