Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả Vinorelbine Alvogen 80mg
Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules với thành phần chính Vinorelbine 80mg có tác dụng điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn. Ngoài ra Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules còn điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc được sản xuất bởi Lotus Pharmaceutical Co., Ltd. Nantou Plant (Đài Loan). Liều dùng của thuốc tùy thuộc vào tình tạng của từng bệnh nhân.
Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules là gì?
-
Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules là thuốc được sản xuất bởi Lotus Pharmaceutical Co., Ltd. Nantou Plant (Đài Loan), với thành phần chính Vinorelbine có tác dụng điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Ngoài ra Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules còn điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn.
Thành phần của Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules
-
Vinorelbine tartrate: 80mg
Dạng bào chế
-
Viên nang.
-
Ung thư vú là một trong những căn bệnh ung thư thường gặp ở phụ nữ, khi mắc bệnh, mô tuyến vú sẽ xuất hiện tế bào ác tính. Sau một thời gian, tế bào ung thư này phát triển với tốc độ nhanh chóng lan rộng ra toàn bộ vú và di căn sang các cơ quan khác trên cơ thể.
Công dụng và chỉ định của Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules
-
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
-
Ung thư vú tiến triển vùng hoặc di căn.
Cách dùng - Liều dùng của Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Đơn trị liệu, liều thông thường là 25-30 mg/m2 dùng hàng tuần.
-
Trong liệu pháp đa trị liệu, liều thông thường 25 đến 30 mg/m2, thường được duy trì trong khi tần suất dùng thuốc giảm.
-
Người cao tuổi:
-
Kinh nghiệm lâm sàng đã không thể xác định sự khác biệt đáng kể ở người cao tuổi về tỷ lệ đáp ứng, mặc dù độ nhạy cao hơn ở một số bệnh nhân này không thể được loại trừ. Tuổi không thay đổi dược động học của vinorelbine.
-
-
Bệnh nhân suy gan:
-
Dược động học của thuốc không thay đổi ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Tuy nhiên, để phòng ngừa, nên giảm liều xuống 20 mg/m2 và thực hiện theo dõi các thông số huyết học ở bệnh nhân bị suy gan nặng.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Vì bài tiết qua thận thấp, không có biện minh dược động học nào cho việc giảm liều thuốc ở bệnh nhân suy thận.
-
-
Trẻ em:
-
An toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu ở trẻ em; do đó, không nên sử dụng thuốc.
-
-
Chống chỉ của Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules
-
Người dị ứng với hoạt chất vinorelbine hoặc các alcaloid vinca khác.
-
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc
-
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có các tế bào bạch cầu thấp (bạch cầu trung tính) hoặc nhiễm trùng nặng trong hai tuần qua.
-
Bệnh nhân có số lượng tiểu cầu thấp.
-
Người đang có kế hoạch tiêm vắc-xin phòng bệnh sốt vàng da hoặc nếu bạn vừa được tiêm vắc-xin.
-
Phối hợp phenytoin và vaccin chống bệnh sốt vàng da.
Lưu ý khi sử dụng Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules
-
Điều trị nên bao gồm:
-
Các xét nghiệm, trước mỗi lần sử dụng thuốc, về diễn biến của các thông số huyết học (số lượng tế bào máu toàn phần và từng phần) cùng với các thông số về chức năng gan và thận.
-
Kiểm tra y tế.
-
Trong trường hợp sốt và run hay có các dấu hiệu lâm sàng gợi ý nhiễm trùng, thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
-
Khi bệnh nhân nhai hay ngậm thuốc sẽ gây kích ứng, nên súc miệng với nước hay dung dịch nước muối sinh lý.
-
Trong trường hợp viên thuốc bị vỡ vỏ nang, dung dịch thuốc sẽ gây kích ứng và làm tổn thương nếu tiếp xúc với da, niêm mạc, mắt. Những viên thuốc vỡ không được uống và nên trả lại nhà thuốc hoặc bác sĩ để huỷ thuốc đúng cách. Nếu có tiếp xúc với dung dịch thuốc, lập tức rửa sạch với nước hay dung dịch nước muối sinh lý.
-
Trong trường hợp bệnh nhân nôn trong vòng vài giờ sau khi uống thuốc, không được lặp lại liều. Điều trị hỗ trợ với thuốc đối kháng 5HT3 (ví dụ như ondansetron, granisetron) có thể làm giảm nôn
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules
-
Tác dụng phụ rất phổ biến:
-
Buồn nôn, nôn, táo bón
-
Giảm các tế bào hồng cầu giảm (thiếu máu) có thể dẫn đến xanh xao và gây ra mệt mỏi hoặc khó thở;
-
Giảm các tế bào bạch cầu, khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn;
-
Yếu các chi dưới;
-
Mất phản xạ nhất định, đôi khi bị suy giảm cảm giác khi chạm vào;
-
Rụng tóc (rụng tóc), thường nhẹ trong thời gian điều trị kéo dài;
-
Viêm hoặc loét miệng trong miệng hoặc cổ họng;
-
Phản ứng tại chỗ tiêm rốn như đỏ, cảm giác nóng rát, đổi màu tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch;
-
Rối loạn gan (xét nghiệm chức năng gan bất thường).
-
-
Các tác dụng phụ thường gặp:
-
Giảm số lượng tiểu cầu có thể dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu hoặc bầm tím;
-
Đau khớp ;
-
Đau ở hàm;
-
Đau cơ ;
-
Mệt mỏi (suy nhược);
-
Sốt;
-
Đau có thể có các địa phương hóa khác nhau như đau ngực và đau tại vị trí khối u;
-
Bệnh tiêu chảy;
-
Nhiễm trùng tại các trang web khác nhau.
-
-
Tác dụng phụ không phổ biến:
-
Khó khăn đáng kể trong việc di chuyển cũng như trong cảm giác chạm;
-
Chóng mặt;
-
Cảm giác nóng đột ngột cũng như đỏ da mặt và cổ;
-
Cảm giác lạnh ở tay và chân;
-
Khó thở hoặc thở khò khè (khó thở và co thắt phế quản);
-
Nhiễm trùng máu (nhiễm trùng huyết) liên quan đến các triệu chứng như sốt cao và làm xấu đi tình trạng chung;
-
Huyết áp cao.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Chống chỉ định sử dụng Thuốc cùng với vắc-xin sốt vàng: nguy cơ gây tử vong.
-
Không nên sử dụng đồng thời cùng với:
-
Vắc-xin suy yếu sống : (đối với vắc-xin sốt vàng, xem sử dụng đồng thời chống chỉ định) như với tất cả các độc tế bào, nguy cơ mắc bệnh vắc-xin tổng quát, có thể gây tử vong. Nguy cơ này tăng lên ở những bệnh nhân đã bị suy giảm miễn dịch do căn bệnh tiềm ẩn của họ. Nên sử dụng vắc-xin bất hoạt khi tồn tại (ví dụ viêm đa cơ): xem phần 4.4
-
Phenytoin : như với tất cả các chất gây độc tế bào, nguy cơ làm trầm trọng thêm các cơn co giật do giảm hấp thu tiêu hóa phenytoin bằng thuốc gây độc tế bào hoặc nguy cơ tăng độc tính hoặc mất hiệu quả của thuốc gây độc tế bào do tăng chuyển hóa gan do phenytoin.
-
Itraconazole : như với tất cả các vinca-alkaloids, làm tăng độc tính thần kinh của vinca-alkaloids do sự giảm chuyển hóa ở gan của chúng.
-
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cùng:
-
Cisplatin : Không có tương tác dược động học lẫn nhau khi kết hợp với cisplatin qua nhiều chu kỳ điều trị. Tuy nhiên, tỷ lệ giảm bạch cầu hạt liên quan đến sử dụng kết hợp với cisplatin cao hơn so với liên kết với tác nhân đơn
-
Mitomycin C : nguy cơ co thắt phế quản và khó thở tăng lên, trong trường hợp hiếm gặp viêm phổi kẽ được quan sát.
-
Ciclosporin, tacrolimus : ức chế miễn dịch quá mức với nguy cơ điều hòa lympho.
-
Vì vinca-alkaloids được gọi là cơ chất cho P-glycoprotein, và trong trường hợp không có nghiên cứu cụ thể, cần thận trọng khi kết hợp với các bộ điều biến mạnh của chất vận chuyển màng này.
-
Sự kết hợp của với các thuốc khác có độc tính tủy xương có khả năng làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ ức chế tủy.
-
Không quan sát thấy tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng khi kết hợp với một số thuốc hóa trị liệu khác (paclitaxel, docetaxel, capecitabine và cyclophosphamide uống).
-
Vì CYP3A4 chủ yếu tham gia vào quá trình chuyển hóa vinorelbine, sự kết hợp với các chất ức chế mạnh của isoenzyme này (ví dụ như các thuốc chống nấm azole như ketoconazole và itraconazole) có thể làm tăng nồng độ vinorelbine trong máu và kết hợp với các chất gây cảm ứng mạnh của thuốc này. nồng độ vinorelbine trong máu.
-
Các thuốc chống nôn như thuốc đối kháng 5HT 3 (ví dụ ondansetron, granisetron) không làm thay đổi dược động học của viên nang mềm.
-
Điều trị chống đông máu : như với tất cả các chất gây độc tế bào, nên tăng tần suất theo dõi tỷ lệ INR (Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế) do tương tác tiềm năng với thuốc chống đông đường uống và tăng sự thay đổi của đông máu ở bệnh nhân ung thư.
-
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 1 viên; Hộp 4 vỉ x 1 viên
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.