Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả Sunpexitaz 500mg

Sunpexitaz 500mg là thuốc được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd (Ấn Độ), với thành phần chính Pemetrexed có tác dụng điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Ngoài ra Sunpexitaz 500mg còn điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.

Mã sản phẩm:Sunpexitaz 500mg 1 lọ
Xuất xứ: Ấn Độ
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

Sunpexitaz 500mg là gì?

  • Sunpexitaz 500mg là thuốc được sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd (Ấn Độ), với thành phần chính Pemetrexed có tác dụng điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Ngoài ra Sunpexitaz 500mg còn điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.

Thành phần của Sunpexitaz 500mg

  • Pemetrexed: 500mg

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Ung thư là gì?

  • Ung thư là căn bệnh xảy ra khi có tế bào không bình thường xuất hiện, sinh trưởng mất kiểm soát và hợp thành một khối u. Các tế bào ung thư dần dần sẽ phá hủy và xâm lấn các mô lành trong cơ thể, xuất phát từ các cơ quan lân cận cho đến toàn cơ thể.

Công dụng và chỉ định của Sunpexitaz 500mg

  • Điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, có thể kết hợp với 1 số thuốc khác, ví dụ như dùng chung với Keytruda để điều trị ung thư di căn hoặc không di căn không có quang sai khối u, hoặc dùng đồng thời với cisplatin để điều trị ung thư không di căn tiến triển cục bộ hay di căn.

  • Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng ung thư phổi như trên nhưng sau 4 chu kì hóa trị liệu tuyến đầu bệnh nhân không có tiến triển.

  • Điều trị bệnh ung thư phổi như trên không di căn tái phát sau hóa trị liệu.

Cách dùng - Liều dùng của Sunpexitaz 500mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Vào hôm trước và sau ngày tiêm truyền nên dùng corticosteroid 4mg mỗi lần, ngày 2 lần. Uống tối thiểu 5 liều acid folic trong 1 tuần trước khi tiêm truyền thuốc, trong khi điều trị và sau 3 tuần khi đã kết thúc điều trị. Trong tuần trước khi tiêm nên tiêm bắp vitamin B12 và sau đó cứ 3 chu kì 1 lần tiêm.

    • Liều dùng khi phối hợp với cisplatin: ngày đầu tiên của mỗi chu kì 3 tuần, tiêm truyền tĩnh mạch 500mg/m2 ALIMTA trong 10 phút, khoảng nửa tiếng sau, tiêm truyền 75mg/m2 cisplatin trong 2 giờ. Chú ý khi tiêm truyền cisplatin bù nước và chống nôn.

    • Liều dùng đơn dành cho ung thư phổi không tế bào nhỏ có tiền sử hóa trị: ngày đầu tiên mỗi chu kì 3 tuần, tiêm truyền tĩnh mạch liều 500mg/m2 trong 10 phút, các liều tiếp theo còn phụ thuộc vào độc tính thần kinh và huyết học.

Chống chỉ định của Sunpexitaz 500mg

  • Không sử dụng thuốc Sunpexitaz 500mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định với các trường hợp dùng chung với vaccin sốt vàng.

Lưu ý khi sử dụng Sunpexitaz 500mg

  • Trẻ em dưới 18 tuổi không nên dùng thuốc.

  • Cẩn thận với những bệnh nhân bị mất nước, đái tháo đường, có yếu tố nguy cơ tim mạch.

  • Pemetrexed có khả năng ức chế chức năng tủy xương xảy ra giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu cùng với thiếu máu.

  • Nếu được điều trị trước với acid folic với vitamin B12, người bệnh ít gặp độc tính hơn và giảm được những độc tính trên máu vớingoài máu mức độ 3/4.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Sunpexitaz 500mg

  • Máu: là rối loạn số lượng bạch cầu, tiểu cầu.

  • Tiêu hóa: nôn mửa, nôn nao, chán ăn, đi ngoài hoặc táo bón.

  • Mệt mỏi, mất nước, bị viêm kết mạc, rối loạn vị giác.

  • Tăng nồng độ creatinin và giảm ClCr.

  • Có thể nổi ban, rụng tóc, lông.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Pemetrexed được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi bằng sự bài tiết qua ống thận và một lượng ít hơn thông qua lọc cầu thận. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed được bài tiết chủ động thông qua OAT3 (anion vận chuyển hữu cơ). Sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed. Cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc này. Nếu cần thiết, nên tiến hành theo dõi độ thanh thải creatinin.

  • Điều trị kết hợp với các thuốc được bài tiết qua ống thận (như Probenecid, Penicillin) có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed. Nếu cần thiết, nên tiến hành theo dõi độ thanh thải creatinin một cách thận trọng.

  • Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin ≥ 80mL/phút), liều cao các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1,3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed và do đó làm tăng các tác dụng không mong muốn của Pemetrexed. Vì vậy cần thận trong khi sử dụng NSAID hoặc Aspirin liều cao đồng thời với Pemetrexed ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

  • Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45 đến 79mL/phút), nên tránh sử dụng Pemetrexed cùng với NSAID (như Ibuprofen) hoặc Aspirin liều cao trước 2 ngày, trong và 2 ngày sau khi điều trị bằng Pemetrexed.

  • Còn thiếu thông tin liên quan về khả năng tương tác với các NSAID có thời gian bán thải dài như Piroxicam, Rofecoxib. Khi sử dụng đồng thời với Pemetrexed ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ cần phải ngưng các thuốc này ít nhất trước 5 ngày và 2 ngày sau khi điều trị bằng Pemetrexed. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về độc tính, đặc biệt là suy tủy và độc tính trên đường tiêu hóa.

  • Pemetrexed chuyển hóa giới hạn ở gan. Kết quả từ các nghiên cứu in vitro trên các ti thể tế bào gan cho thấy Pemetrexed không được dự báo sẽ gây ra ức chế có ý nghĩa lâm sàng đối với những thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A, CYP2D6, CYP2C9 và CYP1A2.

  • Tương tác chung với tất cả các thuốc gây độc tế bào: Do sự gia tăng nguy cơ huyết khối ở bệnh nhân ung thư, việc sử dụng thuốc chống đông trong điều trị là thường xuyên. Sự khác nhau nhiều giữa mỗi người về tình trạng đông máu và khả năng xảy ra tương tác giữa thuốc chống đông đường uống và thuốc chống ung thư đòi hỏi cần phải gia tăng tần suất theo dõi chỉ số INR, khi cần thiết phải điều trị bằng thuốc chống đông đường uống.

  • Chống chỉ định khi sử dụng đồng thời với vaccin sốt vàng: Có nguy cơ gây tử vong.

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với vaccin sống giảm độc lực (ngoại trừ vaccin sốt vàng: chống chỉ định); do nguy cơ nhiễm khuẩn toàn thân, tử vong gia tăng ở những đối tượng đã có tình trạng suy giảm miễn dịch. Nên sử dụng loại vaccin bất hoạt nếu có.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ

 

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233