Thuốc điều trị ung thư xương hiệu quả Zoled 4mg
Zolex 4mg là thuốc được công ty USV Pvt. Ltd điều chế từ thành phần Zoledronic acid 4mg chuyên dùng trong điều trị các bệnh nhân bị gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương rất hiệu quả. Khi sử dụng Zolex 4mg cần tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể của thuốc Zolex 4mg.
-
Zoled 4mg là thuốc được chỉ định ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương như gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống…Ngoài ra Zoled 4mg còn điều trị calci máu do ung thư, ung thư xương.
Thành phần của Zoled 4mg
-
Zoledronic acid: 4mg
Dạng bào chế
-
Bột đông khô pha tiêm.
Ung thư xương là gì?
-
Ung thư xương được biết đến là loại ung thư liên kết 3 tế bào (sarcoma) được hình thành từ những tế bào mô liên kết xương, tế bào tạo xương và tế bào tạo sụn. Tìm hiểu bệnh ung thư xương là gì? Bệnh ung thư xảy ra khi có một khối u ác tính được hình thành bên trong xương
Công dụng và chỉ định của Zoled 4mg
-
Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ( gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư) ở bệnh nhân ung thư tiến triển, bao gồm ung thư xương.
-
Điều trị calci máu do ung thư.
Cách dùng - Liều dùng của Zoled 4mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
-
Liều dùng:
-
Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư tiến triển:
-
Người lớn và người cao tuổi : liều khuyến cáo là 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền ( pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/ thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/ thể tích), tiêm truyền tích mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, từng 3-4 lần.
-
-
Điều trị tăng canxi máu ở u ác tính: Người lớn và người cao tuổi : 4mg acid zoledronic trong dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để truyền, tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 phút.
-
Chống chỉ của Zoled 4mg
-
Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
-
Phụ nữ có thai và cho con bú
-
Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác.
Lưu ý khi sử dụng Zoled 4mg
-
Phải đánh giá các bệnh nhân trước khi dùng thuốc để bảo bảo đã được tiếp nước thích đáng.
-
Cần tránh tiếp quá nhiều nước cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
-
Cần theo dõi cẩn thận các thông số chuyển hóa chuẩn có liên quan tới tăng calci máu, như đo nồng độ trong huyết thanh của calci, phosphat và magne sau khi khởi đầu dùng thuốc. Nếu gặp hạ calci máu, hạ phosphate máu hoặc hạ magne máu, có thể cần phải điều trị bổ sung trong thời gian ngắn. Thông thường các bệnh nhân tăng calci máu mà không được điều trị thì sẽ có một mức độ nhất định về suy chức năng thận, do đó cần cân nhắc theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
-
thuốc chứa cùng một hoạt chất có trong Aclasta (acid zoledronic). Bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc không nên điều trị đồng thời với Aclasta.
-
Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc cho bệnh
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Zoled 4mg
-
Thường gặp:
-
Thiếu máu
-
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
-
Nhức đầu, choáng váng
-
Rối loạn vị giác
-
Viêm kết mạc
-
Buồn nôn, nôn, chán ăn
-
Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn cơ thể
-
-
Ít gặp:
-
Giảm huyết cầu toàn thể
-
Lo âu, rối loạn giấc ngủ
-
Rối loạn nhịp tim
-
Giảm magie máu, hạ kali máu
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Để tránh các tương kỵ, dung dịch đã pha cần pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch glucose 5% khối lượng/thể tích.
-
Không được pha trộn dung dịch đã pha với các dung dịch truyền chứa calci hoặc cation hóa trị hai, như dung dịch Lactated Ringer, và phải truyền bằng đường truyền riêng không chung với các thuốc khác.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 60ml
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.