Thuốc điều trị ung thư hiệu quả Taxel-CSC 80mg/2ml

Taxel-CSC 80mg/2ml S.C.Sindan có thành phần chính Docetaxel, điều trị bệnh ung thư. Sản phẩm cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

Mã sản phẩm:Taxel-CSC 80mg/2ml
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

Taxel-CSC 80mg/2ml là gì?

  • Taxel-CSC 80mg/2ml là thuốc được sản xuất bởi S.C.Sindan- Pharma S.R.L (Rumani), với thành phần chính Docetaxel có tác dụng điều trị ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày hoặc ung thư vùng đầu- cổ. Taxel-CSC 80mg/2m giúp ức chế các tế bào ung thư phát triển.

Thành phần của Taxel-CSC 80mg/2ml

  • Docetaxel: 80mg/2ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha tiêm.

Ung thư là gì?

  • Ung thư là căn bệnh xảy ra khi có tế bào không bình thường xuất hiện, sinh trưởng mất kiểm soát và hợp thành một khối u. Các tế bào ung thư dần dần sẽ phá hủy và xâm lấn các mô lành trong cơ thể, xuất phát từ các cơ quan lân cận cho đến toàn cơ thể

Công dụng và chỉ định của Taxel-CSC 80mg/2ml

  • Thuốc Taxel-CSC 20mg/0,5ml là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị ung thư vú, những thể đặc biệt của ung thư phổi (ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư tuyến tiền liệt, ung thư da dày hoặc ung thư vùng đầu- cổ.

Cách dùng - Liều dùng của Taxel-CSC 80mg/2ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Đối với ung thư vú ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày và ung thu vùng đầu- cổ, việc dùng trước một corticosteroid dạng uống, như dexamethasone 16mg/ngày (tức 8mg x 2 lần/ngày) trong 3 ngày bắt đầu từ 1 ngày trước khi tiêm truyền docetaxel thì có thể được dùng, trừ khi có chống chỉ định. Dự  phòng G-CSF có thể được dùng để giảm nguy cơ nhiễm độc máu.

    • Đối với ung thư tuyến tiền liệt, liều khuyến nghị thuộc dùng trước là uống dexamethasone 8mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi tiêm truyền docetaxel. Docetaxel được tiêm truyền tĩnh mạch trong một giờ, mỗi ba tuần một lần

Chống chỉ định của Taxel-CSC 80mg/2ml

  • Phản ứng quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Không dùng docetaxel trên bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính ban đầu < 1.500 tế bào/mm2

  • Không dùng docetaxel trên bệnh nhân suy gan nặng vì không có số liệu.

  • Không đúng docetaxel trên phụ nữ có thai và đang nuôi con bú.

  • Chống chỉ định của các thuốc khác cũng được áp dụng khi chúng được dùng phối hợp với docetaxel.

Lưu ý khi sử dụng Taxel-CSC 80mg/2ml

  • Bệnh nhân cần được theo dõi sát về phản ứng quá mẫn, đặc biệt trong lần tiêm truyền tĩnh mạch lần thứ nhất và lần thứ hai. Các phân ứng quá mẫn có thể xảy ra trong vòng vài phút sau khi tiêm truyền liên docetaxel ban đầu, do đó những điều kiện điều trị hạ huyết áp và co thắt phế quản nên sẵn sàng. Nếu xảy ra các phản ứng ở mức độ nhẹ như đỏ mặt hoặc phản ứng tại chỗ trên da, có thể không cần phải ngừng điều trị. Tuy nhiên, các phản ứng nặng hơn như hạ huyết áp nặng, co thắt phế quản hoặc phát ban/ban đỏ toàn thân cần lập tức ngưng điều trị và áp dụng các biện pháp thích hợp. Bệnh nhân bị phản ứng quá mẫn nặng không được tái sử dụng docetaxel.

  • Có thấy suy tim ở những bệnh nhân dùng docetaxel phối hợp với trastuzumab, đặc biệt sau đó là anthracycline (doxorubicin hoặc epirubicin) trong hóa trị

  • Hiện tượng này có thể từ nhẹ đến nặng và có thể dẫn đến tử vong. Những bệnh nhân dự kiến sẽ được điều trị bằng docetaxel phối hợp với trastuzumab, cần được đánh giá ngay từ đầu chức năng tim. Chức năng tim nên được theo dõi thêm nữa trong suốt quá trình điều trị (ví dụ mỗi 3 tháng) đẻ có thể phát hiện những bệnh nhân có những khác thường về chức năng tim

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Taxel-CSC 80mg/2ml

  • Rất phổ biến (> 1/10):

    • Nhiễm khuẩn, giảm số lượng hồng cầu hoặc bạch cầu và tiểu cầu

    • Sốt, phản ứng dị ứng.

    • Biếng ăn, mất ngủ.

    • Cảm giác tê hoặc cảm giác kim châm hoặc đau khớp, đau cơ.

    • Nhức đầu.

    • Thay đổi vị giác.

    • Viêm mắt hoặc chảy nước mắt nhiều.

    • Phù nề bàn tay, bàn chân, cẳng chân

    • Mệt mỏi hoặc có những dấu hiệu giống cúm

    • Tăng cân hoặc giảm cân

  • Phổ biến (> 1/100 đến < 1/10):

    • Nhiễm nấm candida miệng

    • Mất nước

    • Chóng mặt

    • Giảm thính lực

    • Giảm huyết áp. nhịp tim nhanh hoặc không đều

    • Suy tim

    • Viêm thực quản

    • Khô miệng, khó nuốt hoặc nuốt đau

    • Xuất huyết

    • Tăng các men gan (do đó cần thường xuyên xét nghiệm máu)

  • Không phố biển (> 1/1.000 đến < 1/100):

    • Ngất

    • Phản ứng ngoài da, viêm tĩnh mạch hoặc phù tại vị trí tiêm truyền

    • Viêm ruột. thủng ruột

    • Cục máu đông

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chưa có các nghiên cứu lâm sàng chính thức về tương tác giữa docctaxel và các thuốc khác

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy sự chuyển hóa của docetaxel có thể bị thay đổi khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng, ức chế hoặc bị chuyển hóa bởi cytochrome P450-34 (vì vậy có thể ức chế cạnh tranh enzyme này) như ciclosporin, terfenadine, ketoconazole, erythromycin và troleandomycin. Thận trọng khi sử dụng các thuốc này cho bệnh nhân đang điều trị bằng docetaxel do có khả năng xảy ra các tương tác thuốc đáng kể. Docetaxel được gắn kết tốt với protein (> 95%). Mặc dù có thể sự tương tác in vitro của docetaxel với những thuốc cũng sử dụng chưa được nghiên cứu tỉ mi một cách chính thức, sự tương tác in vitro với những thuốc gắn kết protein chặt chẽ như erythromycin, diphenhydramine, propranolol, propafenone, phenytoin, salicylate, sulfamethoxazole va sodium valproate không ảnh hưởng sự gắn kết protein của docetaxel. Thêm nữa, dexamethasone cũng không ảnh hưởng sự gắn kết protein của docetaxel, Docetaxel không ảnh hưởng đến sự gắn kết của digitoxin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ chứa 1 lọ 2ml dung dịch đậm đặc và 1 lọ dung môi

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233