Thuốc điều trị u nguyên bào thần kinh Temotero 20mg

 Temotero 20 Hetero là thuốc được sản xuất bởi Hetero Labs Limited (Ấn Độ), với thành phần chính Temozolomide có tác dụng điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa hình. Ngoài ra Temotero 20 Hetero còn điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa.

Mã sản phẩm:Thuốc Temotero 20mg Viên
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

Temotero 20 Hetero là gì?

  • Temotero 20 Hetero là thuốc được sản xuất bởi Hetero Labs Limited (Ấn Độ), với thành phần chính Temozolomide có tác dụng điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa hình. Ngoài ra Temotero 20 Hetero còn điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa.

Thành phần của Temotero 20 Hetero

  • Temotero 20 Hetero: 20mg

Dạng bào chế

  • Viên nang.

U nguyên bào thần kinh đệm là gì?

  • U nguyên bào thần kinh đệm đa dạng (còn được gọi là u nguyên bào thần kinh đệm, GBM) là khối u thần kinh đệm phát triển nhanh, được hình thành từ tế bào thần kinh đệm hình sao (tế bào hình sao Astrocytes) hay tế bào ít nhánh (Oligodendrocyte). U nguyên bào thần kinh đệm thường được xem là u tế bào hình sao độ IV.

Công dụng và chỉ định của Temotero 20 Hetero

  • U nguyên bào thần kinh đệm đa hình (glioblastoma multiforme): Temozolomid được dùng kết hợp với xạ trị để điều trị cho người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào đệm đa hình. Thuốc cũng được dùng để điều trị duy trì.

  • U tế bào hình sao mất biệt hóa (anaplastic astrocytoma): Temozolomid được dùng để điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa kháng thuốc ở người lớn, giai đoạn bệnh tiến triển sau điều trị khởi đầu bằng nitrosoure và procarbazin

Cách dùng - Liều dùng của Temotero 20 Hetero

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định của Temotero 20 Hetero

  • Mẫn cảm với temozolomid và bất kì thành phần nào của thuốc. Mẫn cảm với dacarbazin (vì cả hai thuốc đều bị chuyển hóa thành MTIC).

Lưu ý khi sử dụng Temotero 20 Hetero

  • Do độc tính của thuốc nên phải thận trọng khi tiếp xúc với thuốc và chất thải từ thuốc (bơm kim tiêm, lọ đựng…). Sử dụng găng tay, mặt nạ hoặc kính bảo hộ khi tiếp xúc với thuốc.

  • Để giảm thiểu nguy cơ dùng thuốc không đúng liều, bệnh nhân cần được dùng dạng bào chế phù hợp với mức liều hàng ngày và được hướng dẫn chi tiết về chế độ liều dùng.

  • Trên tất cả bệnh nhân sử dụng temozolomid, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính là các độc tính phụ thuộc liều. Giảm toàn thể huyết cầu kéo dài có thể gây ra thiếu máu bất sản, đã có báo cáo về một số trường hợp độc tính ở mức độ nguy hiểm đến tính mạng. Trên những bệnh nhân dùng temozolomid để điều trị u nguyên bào đệm thần kinh đa hình mới được chẩn đoán, bất thường về tiểu cầu ở cấp độ 3 hoặc 4, kể cả giảm tiểu cầu xảy ra ở 14% bệnh nhân và bất thường về bạch cầu trung tính ở cấp độ 3 hoặc 4, kể cả giảm bạch cầu trung tính xảy ra ở 8% bệnh nhân. Trên những bệnh nhân dùng temozolomid để điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa, nguy cơ giảm tiểu cầu và/hoặc giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4 xảy ra cao hơn đối với người cao tuổi và phụ nữ. Độc tính thường xảy ra vào cuối chu trình, bất thường số lượng tiểu cầu thường xuất hiện sau 26 ngày và bất thường bạch cầu trung tính sau 28 ngày của chu trình điều trị. Các độc tính này thường xuất hiện ở những chu trình đầu tiên, phục hồi trong vòng 14 ngày và không tích lũy. Có thể phải nhập viện, truyền máu hoặc ngừng thuốc để giải quyết nguy cơ suy tủy. Cần định kỳ kiểm tra công thức máu, điều chỉnh liều, tạm ngừng hoặc ngừng trị liệu để giảm độc tính của thuốc.

  • Đã có báo cáo về một số trường hợp hiếm gặp hội chứng loạn sản tủy và u ác tính thứ phát, bao gồm cả bạch cầu cấp dòng tủy.

  • Có thể gặp viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), nguy cơ gia tăng khi chế độ điều trị có chứa corticoid hoặc khi dùng thuốc dài ngày. Giám sát chặt chẽ khả năng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) trên tất cả bệnh nhân. Cần phải điều trị dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci ở những bệnh nhân xạ trị kết hợp với phác đồ dùng temozolomid 42 ngày; tiếp tục dự phòng trên những bệnh nhân bị giảm lympho bào cho đến khi cải thiện (cấp độ 1 hoặc hơn).

  • Đã có báo cáo về khả năng tái hoạt động của viêm gan virus B gây tử vong trên người dùng temozolomid để điều trị u nguyên bào thần kinh đệm. Cần sàng lọc viêm gan và dùng thuốc kháng virus điều trị dự phòng cho bệnh nhân dùng temozolomid.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Temotero 20 Hetero

  • Tim mạch: Phù ngoại vi (11%).

  • TKTW: Mệt mỏi (34 – 61%), đau đầu (23 – 41%), động kinh (6 – 23%), liệt nửa người (18%), sốt (13%), chóng mặt (5 – 12%), mất điều vận (11%), mất trí nhớ (10%), mất ngủ (4 – 10%), ngủ gà (9%), mất điều hòa (8%), liệt nhẹ (8%), lo âu (7%), suy giảm trí nhớ (7%), trầm cảm (6%), lẫn (5%).

  • Da liễu: Rụng tóc (55%), đỏ da (8 – 13%), ngứa (5 – 8%), khô da (5%), ban đỏ (1%).

  • Tiêu hóa: Buồn nôn (49 – 53%, cấp độ 3/4: 1 – 10%), nôn (29 – 42%, cấp độ 3/4: 2 – 6%), táo bón (22 – 33%), chán ăn (9 – 27%), tiêu chảy (10 – 16%), viêm miệng (9%), đau bụng (5 – 9%), khó nuốt (7%), rối loạn vị giác (5%), tăng cân (5%).

  • Hệ tạo máu: Giảm lympho bào (cấp độ 3/4: 55%), giảm tiểu cầu (cấp độ 3/4: Người lớn: 4 – 19%; trẻ em: 25%), giảm bạch cầu trung tính (cấp độ 3/4: Người lớn: 8 – 14%; trẻ em: 20%), giảm bạch cầu (cấp độ 3/4: 11%), thiếu máu (cấp độ 3/4: 4%).

  • Thần kinh cơ và xương: Yếu cơ (7 – 13%), dị cảm (9%), đau lưng (8%), đi khập khiễng (6%), đau khớp (6%), đau cơ (5%).

  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng năng vỏ tuyến thượng thận (8%), đau ngực (ở phụ nữ: 6%).

  • Tiết niệu: Mất chủ động (8%), nhiễm khuẩn tiết niệu (8%), tiểu rắt (6%).

  • Mắt: Nhìn mờ (5 – 8%), song thị (5%), giảm thị lực (5%).

  • Hô hấp: Viêm họng (8%), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (8%), ho (5 – 8%), viêm xoang (6%), khó thở (5%).

  • Khác: Nhiễm virus (11%), phản ứng dị ứng (đến 3%).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Temozolomid có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab, vắc xin sống.

  • Tránh phối hợp temozolomid với natalizumab, vắc xin sống.

  • Tránh phối hợp các thuốc gây độc tế bào (trong đó có temozolomid) với clozapin do gia tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.

  • Valproat làm tăng nồng độ huyết tương của temozolomid.

  • Trastuzumab cũng có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của temozolomid.

  • Temozolomid có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin bất hoạt.

  • Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của temozolomid.

  • Temozolomid và chất chuyển hóa MTIC chỉ chuyển hóa tối thiểu qua isoenzym gan. Chưa rõ khả năng tương tác dược động học của các thuốc có tác động đến enzym chuyển hóa ở gan với temozolomid.

  • Chưa rõ ảnh hưởng của carbamazepin và co­trimoxazol đến độ thanh thải của temozolomid, tuy nhiên nên lưu ý khả năng tăng độc tính huyết học (ví dụ thiếu máu bất sản).

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 5 viên.

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sản phẩm liên quan

messenger
zalo 0877466233 0877466233