Thuốc Điều Trị Ung Thư Máu Alvotinib 100mg
Thuốc Alvogen Alvotinib 100mg điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML), bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn. Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu, hội chứng Hypereosinophilic và các khối u ác tính đường tiêu hóa không thể phẫu thuật.
1. Alvotinib 100mg là thuốc gì?
Thuốc Alvogen Alvotinib 100mg điều trị bệnh nhân ung thư bạch cầu tuỷ mạn (CML), bệnh nhân dương tính có u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn
Alvotinib 100mg là sản phẩm được sản xuất tại Cộng hòa Sip của hãng Dược phẩm Remedica Ltd. Thuốc Alvotinib 100mg có thành phần phần chính là Imatinib và tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Alvotinib 100mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
2. Chỉ định và chống chỉ của thuốc Alvotinib 100mg
2.1. Chỉ định của thuốc Alvotinib 100mg
Thuốc Alvotinib 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Người mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
- Người mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).
- Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).
- Hội chứng Hypereosinophilic hoặc bệnh bạch cầu eosinophilic mãn tính
- Điều trị bệnh protuberans dermatofibrosarcoma di căn không thể cắt bỏ.
- Chỉ định người bệnh có khối u ác tính đường tiêu hóa nhưng không thể cắt bỏ, di căn (GIST).
2.2. Chống chỉ định của thuốc Alvotinib 100mg
Chống chỉ định của thuốc Alvotinib 100mg với bất kỳ người nào bị mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
3. Cách dùng - Liều dùng của thuốc Alvotinib 100mg
3.1. Cách dùng
Thuốc Alvotinib 100mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống thuốc cùng với thức ăn, cùng với nhiều nước.
3.2. Liều dùng
Người lớn:
- Người bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn: Liều dùng 400-800 mg/ngày.
- Người bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn chuyển cấp và cơn bùng phát: Liều dùng 600-800 mg/ngày, chia 1-2 lần.
- Người bệnh bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, nhiễm sắc thể Philadelphia: Liều dùng 600 mg/ngày.
- Người bệnh Myelodysplastic / bệnh suy tủy: Liều dùng 400 mg/ngày.
- Người bệnh SM: Liều dùng 400 mg/ngày; SM kết hợp tăng eosin: Liều dùng 100 mg/ngày, hoặc có thể tăng 400 mg/ngày nếu có dung nạp tốt và đáp ứng điều trị không đầy đủ.
- Khối u ác tính đường tiêu hóa: Liều dùng 400-600 mg/ngày, điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ GIST: Liều dùng là 400 mg/ngày.
- U sarcom sợi bì lồi (DFSP): Liều dùng 800 mg/ngày.
Trẻ em:
- Ung thư bạch cầu tủy mạn: Liều dùng 340 mg/m2/ngày (cần chú ý không vượt quá tổng liều 600 mg/ngày).
Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, dược sĩ đã tư vấn và kê đơn.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Alvotinib 100mg
Trong quá trình sử dụng Alvotinib 100mg, người bệnh cần lưu ý đến một số điều sau đây:
- Người có bệnh suy gan nặng thì cân nhắc kỹ giữa những lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định sử dụng thuốc. Bên cạnh đó cần thực hiện xét nghiệm công thức máu và men gan.
- Người bệnh nên uống thuốc kèm Alvotinib 100mg với cốc nước lớn để hạn chế tối đa kích thích đường tiêu hoá.
- Thuốc Alvotinib 100mg có khả năng gây ra các biến chứng ứ dịch. Vì vậy, người già, người có tiền sử mắc bệnh suy tim cần cân trọng lượng thường xuyên để theo dõi và sớm phát hiện những bất thường.
- Cần đặc biệt chú ý, vì tình trạng xuất huyết có thể xảy ra.
- Người bệnh ung thư cần kiểm tra công thức máu thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Cả 2 trường hợp này đều không nên dùng thuốc Alvotinib 100mg. Nếu phải dùng thuốc Alvotinib 100mg trong thời kỳ mang thai thì cần cân nhắc giữa những lợi ích và nguy cơ. Trong quá trình cho con bú, nếu phải sử dụng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
- Sử dụng thuốc Alvotinib 100mg cho người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Alvotinib 100mg có thể gây đau đầu, buồn nôn, sốt,... Do đó, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
5. Tác dụng phụ của thuốc Alvotinib 100mg
Trong quá trình sử dụng Alvotinib 100mg, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:
- Phát ban; khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể;
- Bầm tím, chảy máu bất thường
- Phù cơ thể, tăng cân nhanh, cảm thấy khó thở
- Phân màu đen/ đất sét hoặc phân có máu
- Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, vàng da
- Ho ra máu
- Tiểu ít, bí tiểu, có máu trong nước tiểu, nước tiểu sẫm màu;
- Cảm giác tê, châm chích xung quanh miệng;
- Đau lưng, yếu cơ, phản xạ hoạt động quá mức;
- Rối loạn nhịp tim, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu
- Dị ứng da, mẩn đỏ, nổi mề đay.
Ngoài ra, người bệnh còn gặp các tác dụng phụ khác nhưng không được liệt kê bên trên. Vì vậy, nếu người bệnh xuất hiện các triệu chứng bất thường, dị ứng thì cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được thăm khám và xử trí kịp thời.
6. Tương tác thuốc Alvotinib 100mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Alvotinib 100mg, có thể xảy ra các tương tác sau đây nếu người bệnh dùng thuốc đồng thời:
- Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương: itraconazole, ketoconazole, erythromycin, clarithromycin...
- Các thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: phenytoin, dexamethasone, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
- Nồng độ huyết tương có thể bị thay đổi do imatinib simvastatin, paracetamol, ceclosporin;
7. Xử lý khi quên liều, quá liều thuốc Alvotinib 100mg
Nếu bạn quên một liều thuốc Alvotinib 100mg thì cần dùng liều thuốc đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đã quá dài thì bỏ qua liều đã quên, sử dụng liều tiếp theo như bình thường , không dùng gấp đôi liều để bù lại liều thuốc đã quên.
Việc sử dụng quá liều thuốc có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe. Vì vậy, nếu sử dụng quá liều thuốc và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì người bệnh cần ngừng sử dụng và thông báo cho các bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Người bệnh cần bảo quản thuốc Alvotinib 100mg ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng trực tiếp. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong gia đình.
Tóm lại, thuốc Alvotinib có thành phần chính là Imatinib được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu, hội chứng Hypereosinophilic và các khối u ác tính đường tiêu hóa không thể phẫu thuật.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.