Thuốc Điều Trị Ung Thư Hiệu Quả Evermil 10mg

Thuốc Evermil 10mg là thuốc được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Everolimus, một loại thuốc chống ung thư và loại ứng chế nhóm protein kinase. Thuốc Evermil 10 có tác dụng điều trị đa các bệnh ung thư mà phổ biến ở người hiện nay, chẳng hạn như ung thư vú, ung thư thận, hay một số khối u khác.

Mã sản phẩm:Thuốc Evermil 10mg 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Giá :5.000.000₫
Số lượng :
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Thành phần

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Evermil 10mg là thuốc được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là Everolimus, một loại thuốc chống ung thư và loại ứng chế nhóm protein kinase. Thuốc Evermil 10 có tác dụng điều trị đa các bệnh ung thư mà phổ biến ở người hiện nay, chẳng hạn như ung thư vú, ung thư thận, hay một số khối u khác.

  • Ung thư vú dương tính với thụ thể hormone nâng cao, HER2 âm tính ở phụ nữ  đã trải qua thời kỳ mãn kinh và đã thử letrozole (Femara) hoặc anastrozole (Arimidex). Evermil cho ung thư vú được sử dụng với thuốc chống ung thư exemestane (Aromasin).
  • Ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ung thư thận) ở người lớn đã thử dùng thuốc chống ung thư sunitinib (Sutent) hoặc sorafenib (Nexavar).
  • Các khối u thần kinh nội tiết trong tuyến tụy, phổi hoặc dạ dày và ruột ở người lớn không thể điều trị bằng phẫu thuật.
    U mạch thận, một loại u thận lành tính (không phải ung thư), ở người lớn mắc chứng xơ cứng củ do rối loạn di truyền.

3. Liều dùng

  • Liều khuyến cáo là 10 mg everolimus một lần mỗi ngày. Điều trị nên tiếp tục miễn là quan sát thấy lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
  • Nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân không được dùng thêm một liều nữa mà hãy dùng liều tiếp theo được chỉ định như bình thường.

4. Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống

5. Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

6. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc

7. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Loét miệng, viêm niêm mạc, viêm miệng hoặc viêm thực quản
  • Sự nhiễm trùng
  • Phát ban, ngứa hoặc khô da
  • Mệt mỏi
  • Bệnh tiêu chảy
  • Sưng hoặc phù nề
  • Đau dạ dày hoặc chuột rút
  • Buồn nôn, nôn mửa hoặc đau bụng
  • Sốt
  • Suy nhược hoặc suy nhược
  • Đau đầu
  • Các bất thường về xét nghiệm máu bao gồm:
  • Tăng cholesterol máu
  • Chất béo trung tính cao hoặc tăng triglyceride máu
  • Đường huyết cao hoặc tăng đường huyết
  • Canxi thấp hoặc hạ calci huyết
  • Phốt phát thấp hoặc giảm phốt phát trong máu
  • Công thức máu thấp
  • Các vấn đề về gan hoặc tăng men gan
  • Các vấn đề về thận hoặc tăng creatinin huyết thanh.

Ít gặp

  • Ho
  • Chán ăn
  • Khó thở hoặc khó thở
  • Cao huyết áp hoặc tăng huyết áp
  • Vấn đề chảy máu
  • Đau khớp hoặc đau khớp
  • Đau cơ hoặc đau cơ
  • Mất khả năng sinh sản hoặc khả năng thụ thai hoặc làm cha của một đứa trẻ. Thảo luận vấn đề này với nhà cung cấp dịch

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

8. Tương tác với các thuốc khác

  • Everolimus là chất nền của CYP3A4, đồng thời cũng là chất nền và chất ức chế vừa phải của PgP. Do đó, sự hấp thu và loại bỏ everolimus sau đó có thể bị ảnh hưởng bởi các sản phẩm ảnh hưởng đến CYP3A4 và / hoặc PgP. Trong ống nghiệm, everolimus là chất ức chế cạnh tranh của CYP3A4 và chất ức chế hỗn hợp của CYP2D6.
  • Các tương tác đã biết và trên lý thuyết với các chất ức chế và cảm ứng được chọn lọc của CYP3A4 và PgP được liệt kê trong Bảng 2 dưới đây.
  • Các chất ức chế CYP3A4 và PgP làm tăng nồng độ everolimus
  • Các chất ức chế CYP3A4 hoặc PgP có thể làm tăng nồng độ everolimus trong máu bằng cách giảm chuyển hóa hoặc dòng chảy everolimus từ các tế bào ruột.
  • Chất cảm ứng CYP3A4 và PgP làm giảm nồng độ everolimus
  • Các chất là chất cảm ứng CYP3A4 hoặc PgP có thể làm giảm nồng độ everolimus trong máu bằng cách tăng chuyển hóa hoặc dòng chảy everolimus từ các tế bào ruột.

9. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi bắt đầu điều trị everolimus, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.).
  • Không dùng aspirin hoặc các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn đặc biệt cho phép.
  • Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ trong khi dùng everolimus.
  • Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Everolimus thuộc nhóm C dành cho thai kỳ (chỉ sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích cho người mẹ cao hơn nguy cơ cho thai nhi).
  • Đối với cả nam và nữ: Không mang thai (có thai) khi đang dùng everolimus. Nên áp dụng các phương pháp tránh thai như bao cao su. Thảo luận với bác sĩ của bạn khi bạn có thể mang thai hoặc thụ thai một cách an toàn sau khi điều trị.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Lái xe và vận hành máy móc

  • Everolimus tablets có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu họ cảm thấy mệt mỏi trong quá trình điều trị với Viên nén Everolimus.

 

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233