1. Thành phần

  • Hoạt chất: Carbimazole 20mg

2. Công dụng Thuốc Neo-Mercazole 20mg

  • Điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp. Điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp. 

3. Liều dùng

Người lớn:

  • 20mg-60mg Carbimazol mỗi ngày, chia làm 2-3 lần trong ngày tuỳ thuộc vào mức độ rối loạn Liêu dùng được giảm dân từ từ cho đến liều nhỏ nhất có thể kiểm soát được bệnh.
  • Điều trị với liều cao trong khoảng 1-2 tháng đầu dưới sự kiểm soát chặt chẽ. Liều dùng được giảm từng nắc cho đến liều duy trì trong 3-4 tháng tiếp theo. Việc điều trị thường kéo dài trong 8-12 tháng.
  • Liêu dùng và thời gian điều trị tuỳ thuộc vào mỗi bệnh nhân khác nhau, tuỳ thuộc vào kết qua xét nghiệm lâm sàng và kết quả của những xét nghiệm sinh học.

Trẻ em:

  • Trẻ từ 0-1 tuổi: 250ug Carbimazol/kg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ từ 1-4 tuổi: 2.5mg Carbimazol x 3 lân/ngày.
  • Trẻ từ 5-12 tuổi: Smg Carbimazol x 3 lan/ngay.
  • Trẻ từ 13-18 tuổi: 10mgCarbimazol x 3 lan/ngày.

Carbimazol liên quan đến suy xương và việc điều trị phải được dừng ngay lập tức nếu như có bất cứ dâu hiệu nào của sự giảm bạch cầu trung tính. Người thân của trẻ phải được yêu cầu thông báo những triệu chứng và dấu hiệu của sự nhiễm trùng, đặc biệt là viêm họng. Thực hiện việc đếm công thức bạch cầu mỗi 3-6 tháng nếu như có dấu hiệu lâm sảng của sự nhiễm trùng.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều có thể gây thiểu năng tuyến giáp kèm với việc tăng nồng độ TSH và tăng thể tích bướu cổ.

4. Chống chỉ định

  • Ung thư tuyến giáp phụ thuộc hormone kích giáp (Thyroid-Stimulating Hormone – TSH hay Thyreotimulin).
  • Có tiền sử rối loạn huyết học nặng.
  • Suy gan.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Bất kỳ dấu hiệu tăng thể tích tuyến giáp nào cũng phải nghi ngờ trước tiên là do thiểu năng tuyến giáp gây ra do quá liều.

Sự giảm bạch cầu với những triệu chứng như sốt, viêm họng, nhiễm trùng, tăng bạch cầu không hạt hoặc không tạo tuỷ xương thường xảy ra đột ngột. Trong trường hợp này phải tạm ngưng dùng thuốc và phải tiến hành đếm huyết cầu ngay.

Phản ứng dị ứng: trên da (ngứa, phát ban), sốt, ban đỏ, đau khớp, đau cơ, cứng cơ đòi hỏi phải ngưng điều trị.

Viêm gan tắc mật rất ít khi xảy ra, ít khi xảy ra mất vị giác.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử trí ADR

  • Khi thấy đau họng, nhiễm khuấn, ban da, sốt, ớn lạnh, người bệnh phải đến thầy thuốc kiểm tra huyết học. Nếu thấy mất bạch cầu hạt, suy tủy, phải ngừng điều trị, chăm sóc, điều trị triệu chứng và có thể phải truyền máu.
  • Vàng da ứ mật, viêm gan thường hiếm; nhưng nếu xảy ra, phải ngừng thuốc ngay, vì đã thấy có tử vong.
  • Đau cơ nhiều, phải xét nghiệm creatin phosphokinase; nếu tăng nhiều, phải giảm liều hoặc ngừng thuốc.
  • Khi có độc tính với tai, phải ngừng carbimazol và thay bằng benzylthiouracil hoặc propylthiouracil.
  • Ban ngứa, dị ứng, có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc kháng histamin mà không cần ngừng thuốc. Có thể thay carbimazol bằng thuốc thiouracil kháng giáp.

6. Tương tác với các thuốc khác

  • Với aminophylin, oxtriphylin, theophylin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng lên. Dùng carbimazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
  • Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với carbimazol, vì vậy phải dùng tăng liều carbimazol (amiodaron có 37% iod).
  • Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: Carbimazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông uống. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
  • Iod phóng xạ: Thuốc kháng giáp có thể làm tuyến giáp giảm hấp thu. Hấp thu có thể tăng trở lại sau khi ngừng đột ngột thuốc kháng giáp 5 ngày.

7. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tất cả những bệnh nhân dùng thuốc này phải biết rằng nếu có xuất hiện bất cứ triệu chứng sốt. viêm họng hay nhiễm trùng nào thì cần phải tiến hành đếm công thức máu ngay lập tức.

Không được dùng thuốc nếu như chưabiết chắc về mức độ cường giáp. Kiểm tra công thức máu trước khi bắt đầu điều trị và mỗi tuần trong suốt 6 tuân đầu điều tri (Tan sé nguy cơ tăng bạch cầu không hạt là 0,7%)

Lái xe và vận hành máy móc

  • Carbimazole không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Tuyến giáp của bảo thai phát triển rất sớm tuy nhiên cho đến khóang tuần thứ 12 của thai kỳ thì mới bắt đầu đủ lượng iod. Mặc dù có nguy cơ nhẹ đối với chức năng tuyến giáp của bào thai. nếu cần thiết, người mẹ vẫn có thế duy tri việc dùng thuốc. Việc điều trị nêntiếp tục với liều thấp nhất có thê đẻ người mẹ có thê duy trì tuyến giáp ở tình trạng bình thường đồng thời tránh gây ra thiểu năng tuyến giáp cho bào thai do carbimazol có thể thấm qua nhau thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc bởi vì thuốc có thể đi qua sữa mẹ.

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233