Thuốc Ðiều Trị Đau Thắt Ngực ISOPTINE 40MG

Isoptine 40mg Mylan, Hộp 75 viên

  • Ðiều trị đau thắt ngực bao gồm: đau do gắng sức, cơn đau không ổn định, cơn đau Prinzmetal.
  • Điều trị cơn tim nhanh kịch phát trên thất, và phòng tái diễn.
  • Cải thiện tình trạng nhịp thất nhanh trong cuồng động nhĩ hoặc rung nhĩ.

 

Mã sản phẩm:Thuốc ISOPTINE 40MG 75 Viên
Nhà sản xuất: Mylan
Xuất xứ: Ấn Độ
Giá :655.000₫
Số lượng :
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Thành phần Thuốc ISOPTINE 40MG 75 Viên

  • Verapamil 40mg

2. Công dụng Thuốc ISOPTINE 40MG 75 Viên

  • Ðiều trị đau thắt ngực bao gồm: đau do gắng sức, cơn đau không ổn định, cơn đau Prinzmetal.
  • Điều trị cơn tim nhanh kịch phát trên thất, và phòng tái diễn.
  • Cải thiện tình trạng nhịp thất nhanh trong cuồng động nhĩ hoặc rung nhĩ.
  • Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp vô căn.

3. Liều dùng

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

Điều trị đau thắt ngực:

  • Liều thông thường: ngày dùng 3 lần, mỗi lần 80 – 120mg.
  • Những người bệnh tăng đáp ứng với verapamil (người suy chức năng gan, người cao tuổi…): dùng liều 40mg x 3 lần/ngày
  • Sự phân định liều phải dựa trên hiệu quả điều trị và độ an toàn sau 8 giờ dùng thuốc.
  • Liều lượng có thể tăng lên từng ngày, chẳng hạn với người bệnh đau thắt ngực không ổn định, hoặc hàng tuần cho đến khi có đáp ứng lâm sàng tốt nhất.

Điều trị loạn nhịp tim:

  • Bệnh nhân bị rung nhĩ mạn đã điều trị digitalis: dùng ngày 3-4 lần, 240 – 320mg/ngày
  • Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất (người bệnh không dùng digitalis): dùng ngày 3-4 lần, 240 – 480mg
  • Tác dụng tối đa của bất cứ liều nào đã cho đều đạt được trong 48 giờ đầu điều trị.

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều thông thường: ngày 3 lần, mỗi lần 80mg.
  • Người cao tuổi, người bệnh nhẹ cân: ngày 3 lần, mỗi lần 40mg
  • Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện trong tuần đầu điều trị.

Quá liều

  • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

4. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Toàn thân: đau đầu, mệt mỏi.
  • Hệ thần kinh: chóng mặt
  • Hệ tuần hoàn: hạ huyết áp, nhịp tim chậm (< 50 lần/phút), blốc nhĩ thất hoàn toàn.
  • Hệ hô hấp: khó thở.
  • Hệ tiêu hóa: táo bón, buồn nôn.
  • Da: phát ban.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Toàn thân: đỏ bừng.
  • Hệ tuần hoàn: hạ huyết áp thế đứng, bock nhĩ thất độ 2 và độ 3

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

5. Tương tác với các thuốc khác

  • Khi dùng chung Verapamil với thuốc chẹn beta, verapamil: có thể gây nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, suy thất trái, làm giảm độ thanh thải của propranolol, metoprolol.
  • Dùng dài ngày Verapamil với digitalis: có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết thanh 50 – 75% ở tuần đầu điều trị và có thể dẫn đến ngộ độc digitalis. Cần điều chỉnh liều.
  • Phối hợp Verapamil cùng các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE): làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp.
  • Verapamil kết hợp cùng thuốc chống loạn nhịp tim như flecainid có thể gây sốc tim, suy tim; với quinidin: gây hạ huyết áp mạnh.
  • Sử dụng Verapamil chung với ceftriaxon và clindamycin: gây block nhĩ thất hoàn toàn.
  • Tránh dùng Verapamil cùng thuốc chống động kinh (phenobarbital và phenytoin): vì làm tăng độ thanh thải, giảm khả dụng sinh học của verapamil.
  • Muối calci có tính chất dược lý đối kháng với verapamil nên được dùng để điều trị các phản ứng có hại của verapamil. Uống calci adipinat và calciferol đã gây rung nhĩ tái phát ở người đang dùng verapamil để điều trị duy trì rung nhĩ.
  • Verapamil và thuốc ức chế thụ thể H2: làm giảm độ thanh thải và tăng nửa đời thải trừ của verapamil do ức chế enzym oxy hóa ở gan.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan: vì verapamil chuyển hóa chủ yếu ở gan, nên nửa đời thải trừ kéo dài 14 – 16 giờ ở những người bệnh suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị giảm dẫn truyền thần kinh cơ, bệnh nhân suy thận, trẻ em và người cao tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng Isoptine 40mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc nếu thực sự cần thiết và dưới sự dám sát y tế chặt chẽ.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng Isoptine 40mg cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233