Thuốc Điều Trị Tăng Huyết Áp Coveram 10mg/5mg
Thuốc coveram 10mg/5mg điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bề).
1. Thành phần Thuốc coveram 10mg/5mg
1 viên nén chứa 10mg perindopril arginin và 5mg amlodipin.
Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B), cellulose vi tinh thé (E460), silica khan dạng keo (E551).
2. Chỉ định Thuốc coveram 10mg/5mg
- COVERAM được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bề).
- Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dang các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên COVERAM có chứa hai thành phần kể trên.
3. Chống chỉ địnhThuốc coveram 10mg/5mg
Nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác, hoặc với amlodipin, hoặc với các thuốc đối kháng calci khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của COVERAM.
Trong thời kỳ mang thai, cho con bú
Nếu gặp các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt hoặc luỡi, ngứa ran hoặc phát ban da nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần trước, hoặc trong trường hợp bạn hay người trong gia đình bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bắt kỳ trường hợp nào khác (trạng thái này gọi là phù mạch),
Nếu bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim (khi tìm không có khả năng cung cấp đủ máu cho cơ thể).
Nếu bạn bị hạ huyết áp nặng (huyết áp rất thấp),
Nếu bạn bị suy tim sau cơn đau tim.
4. Liều dùng Thuốc coveram 10mg/5mg
* Cách dùng: Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn. Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng COVERAM. Do bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu, do đó có thể làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của COVERAM.
* Liều dùng: Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng chính xác cho riêng bạn. Thông thường, uống một viên mỗi ngày.
5. Tác dụng phụ Thuốc coveram 10mg/5mg
Nếu bạn gặp các phản ứng sau đây, xin ngưng dùng thuốc ngay và báo cáo ngay lập tức với bác sĩ:
- Đột ngột thở khò khè, đau ngực, thở nông, hoặc khó thở.
- Sung mi mắt, mặt, hoặc môi.
- Sưng lưỡi và họng, có thể đến mức gây khó thở.
- Phản ứng quá mẫn trên da bao gồm: ban đỏ trên đa, phát ban, nốt đỏ trên khắp cơ thể, ngứa nhiều, mụn nước dộp da, tróc vảy và sưng da, viêm màng nhày (Hội chứng Stevens Johnson) hoặc các phản ứng dị ứng khác.
- Chóng mặt nhiều hoặc ngất.
- Cơn đau tim, nhịp tim nhanh bất thường hoặc không đều.
- Viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu.
Khi các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn thấy có tác dụng phụ nào chưa ghỉ ở đây, xin báo cáo cho bác sĩ hoặc được sĩ.
6. Thận trọng Thuốc coveram 10mg/5mg
Nếu bạn gặp các trường hợp sau đây, xin hỏi bác sĩ trước khi dùng COVERAM:
-Các vấn đề về tim:
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/ phì đại cơ tim (bệnh cơ tim): Cũng giống những thuốc UCMC khác, perindopril nên được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân bị hẹp van hai lá và có tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc phì dai eo tim.
Hạ huyết áp: Thuốc ƯCMC có thể gây ra hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp ở các bệnh nhân bị tăng huyết áp đơn thuần và thường xảy ra ở những bệnh nhân có suy giảm thể tích, ví dụ đang sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách, tiêu chảy hoặc nôn mửa, hoặc những bệnh nhân tăng huyết áp phụ thuộc thận nghiêm trọng. Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, mức huyết áp, chức năng thận và kali huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với COVERAM.
Cân nhắc tương tự cũng cần được áp dụng cho các bệnh nhân thiểu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch máu não vì việc hạ huyết áp quá mức có thể gay ra nhồi máu cơ tim hoặc biến cố về mạch máu não.
Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa và, nếu cần thiết, nên được truyền tĩnh mạch dung dich natri clorid 9 mg/ml(0.9%). Một đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định của những liều tiếp theo, một việc thường xuyên không gây trở ngại khi huyết áp đã tăng lên sau khi bù thể tích.
Suy tim: bệnh nhân suy tim nên được điều trị cẩn trọng.
Trong một thử nghiệm dài hạn, có đối chứng với giả dược trên những bệnh nhân suy tim nặng (phân độ NYHA III và IV), các biến cố phù phổi ở nhóm điều trị với amlodipin được báo cáo là cao hơn so với nhóm giả dược. Các thuốc chẹn kênh calci, bao gồm amlodipin, nên được sử dụng với sự cẩn trọng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết vì chúng có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
Huyết áp tăng cao nghiêm trọng: Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trên những bệnh nhân có huyệt áp tăng cao nghiêm trọng chưa được kiêm chứng
-Các vấn đề về gan (suy gan): Thuốc ƯCMC hiếm khi có liên quan đến hội chứng khởi đầu với vàng da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan lan tỏa và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này vẫn chưa được hiểu rõ. Những bệnh nhân sử đụng thuốc ƯCMC có biểu hiện vàng da hoặc tăng cao các enzymegan đặc hiệu nên ngưng sử dụng thuốc ƯCMC và cần được theo dõi y tế phù hợp.
Thời gian bán hủy của amlodipin thường kéo dài và giá trị AUC thường cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan; liều khuyến cáo chưa được xác định. Vì vậy amlodipin nên được sử dụng bắt đầu ở liều thấp nhất của ngưỡng liều và cẩn trọng ngay khi bắt dầu điều trị cũng như khi tăng liều. Điều chỉnh liều chậm và theo dõi chặt chẽ sẽ được yêu cầu đối với bệnh nhân suy chức năng gan.
- Các vấn đề về thận (suy thận với độ thanh thải creatinine < 60 mml/phút) hoặc bạn đang thẩm tách:
Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinine < 60 ml/phút) việc khởi trị với đơn thành phần được khuyến cáo. Theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinine là một phần của thực hành y tế thường quy với các bệnh nhân suy thận. Ở một vài bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp một thận đơn độc, đã dược điều trị với thuốc ƯCMC, đã quan sát thấy việc tăng ure máu và creatinine huyết thanh, thường phục hồi sau khí ngưng điều trị, điều này đặc biệt có khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nêu có tăng huyết áp phụ thuộc thận sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh mạch máu thận rõ ràng trước đó đã gia tăng sự tăng ure máu và creatinine huyết thanh, thông thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi perindopril được sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Điều nay có nhiều khả năng xảy ra hơn ở các bệnh nhân có suy thận từ trước. Amlodipin có thể được sử dụng ở những bệnh nhân này với liều thông thường. Sự thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipin không lọc qua thận.
- Bệnh collagen mạch máu (bệnh về mô liên kết) như Lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh xơ cứng bì: Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc UCMC. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc không có các yếu tố nguy cơ khác, giảm bạch cầu trung tính hiếm khi xảy ra. Perindopril nên được sử đụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, đặc biệt nếu bị suy thận trước đó. Một vài trong số các bệnh nhân này đã bị nhiễm trùng nặng, trong một số ca không đáp ứng với liệu pháp kháng sinh mạnh. Nếu perindopril được sử dụng ở những bệnh nhân này, nên theo dõi lượng tế bào Bạch cầu thường xuyên và bệnh nhân nên được hướng dẫn báo cáo bắt kể triệu chứng nhiễm trùng nàn (ví dụ: đau họng, sốt).
- Đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường đang được điều trị với các thuốc tiểu đường dạng uống hoặc insulin, nên theo dõi chặt chẽ đường huyết trong suốt tháng đầu tiên điều trị với thuốc ƯCMC.
- Nếu đang theo chế độ hạn chế muối hoặc dùng các chất thay thế muối có chứa kali (cần phải có sự cân bằng tốt về kali máu)
- Nếu bệnh nhân cao tuổi và cần phải tăng liều: Ở bệnh nhân lớn tuổi khi cần tăng liều nên thận trọng.
- Bạn phải báo cho bác sĩ nếu bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai (hoặc có thể đã mang thai). Không nên dùng COVERAM trongthời kỳ mang thai.
Khi đang dùng COVERAM, cũng cần báo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế, nếu bạn: Sấp phải gây mê và / hoặc đại phẫu thuật, mới bị tiêu chảy hoặc nôn (đang ốm), đang thẩm tách LDL (tức dùng máy để tách cholesterol ra khỏi máu), đang điều trị giải mẫn cảm để làm giảm hậu quả của dị ứng với nọc ong va nọc ong vò vẽ.
COVERAM không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên.
Mang thai:
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn nghĩ là bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên dừng uống COVERAM trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi bạn biết mình mang thai và sẽ hướng dẫn bạn uống thuốc khác thay cho COVERAM. Không khuyến cáo dùng COVERAM trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có ý định cho con bú. Không nên dùng COVERAM trong thời kỳ cho con bú, bác sĩ sẽ chọn liệu pháp điều trị thay thế khác cho bạn nếu bạn có ý định cho con bú, đặc biệt nếu con bạn mới sinh hoặc sinh thiếu tháng.
Lái xe và vận hành máy móc:
COVERAM có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bạn cảm thay ốm, chóng mặt, yếu hoặc mệt mỏi, hoặc đau đầu sau khi dùng thuốc, hãy dừng lái xe hoặc vận hành máy và gặp bác sĩ ngay lập tức.
7. Tương tác thuốc Thuốc coveram 10mg/5mg
Cần báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng những thuốc khác, kế cả các thuôc không kê toa.
Không được dùng COVERAM cùng các thuốc sau đây:
- Lithi (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm): tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính (độc tính thần kinh nặng) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời với các thuốc ƯCMC. Phối hợp perindopril với lithi là không được khuyến cáo. Nếu việc phối hợp này là cần thiết, cần theo đõi thận trọng nồng độ lithi huyết thanh.
- Estramustine (dùng để điều trị ung thu): nguy cơ tăng các biến cố bất lợi như phù mạch thần kinh.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali: mặc dù nồng độ kali huyết thanh thông thường nằm trong giới bạn bình thường, tăng kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị vớiperindopril. Các thuốc lợi tiểu giữ kali (vi dy spirololactone, triamterene, hoặc amiloride), hợp chất bổ sung kali, hoặc các muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Do đó kết hợp perindopril với những thuốc kể trên là không được khuyến cáo. Nếu việc sử đụng đồng thời được chỉ định do hạ kali máu có bằng chứng, việc sử dụng này cần thận trọng và theo dõi thường xuyên nông độ kali huyệt thanh.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.