Thuốc điều trị viêm gan B Viread 245mg
Thuốc Viread 245mg và 300mg là thuốc được chỉ định điều trị viêm gan B ở người lớn với thành phần hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarate 300mg. Ngoài ra thuốc Viread còn được chỉ định trong một số trường hợp thuốc có thể được dùng phối hợp với các thuốc kháng virus khác ở người lớn trong điều trị nhiễm HIV.
1. Thành phần Gilead Viread 245mg
- Tenofovir disoproxil fumarate 245mg
2. Chỉ định Gilead Viread 245mg
Nhiễm HIV-1
-
Kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị Nhiễm HIV-1 ở người lớn và bệnh nhi từ 2 tuổi trở lên.
-
Cần xem xét các điểm sau đây khi bắt đầu trị liệu bằng Viread cho điều trị nhiễm HIV-1: Không nên sử dụng VIREAD kết hợp với ATRIPLA , COMPLERA hoặcTRUVADA
Viêm gan B mãn tính:
- Thuốc được chỉ định để điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn
3. Liều dùng - Cách dùng Gilead Viread 245mg
Liều khuyến cáo để điều trị HIV-1 hoặc mãn tính Viêm gan B ở người lớn:
-
Hàm lượng 300mg mỗi ngày uống mà không có liên quan đến thực phẩm.
Liều khuyến cáo trong điều trị HIV-1 ở trẻ em bệnh nhân (từ 2 đến dưới 18 tuổi):
-
Viên nén: cho bệnh nhân nhi có cân nặng lớn hơn hoặc bằng 17 kg người có thể nuốt một viên thuốc còn nguyên vẹn, một viên Viread (150,200, 250 hoặc 300 mg dựa trên trọng lượng cơ thể) một lần uống hàng ngày.
-
Bột uống: 8mg/kg, dạng bột uống (tối đa300 mg) một lần mỗi ngày với thức ăn.
Liều khuyến cáo trong suy thận ở người lớn:
-
Độ thanh thải creatinin 30-49 mL / phút: 300 mg cứ sau 48 giờ
-
Độ thanh thải creatinin 10-29 mL / phút: 300 mg cứ sau 72 đến 96 giờ
-
Chạy thận nhân tạo: 300 mg cứ sau 7 ngày hoặc sau khoảng 12 ngàygiờ lọc máu
4. Chống chỉ định Gilead Viread 245mg
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu)
- Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu)
- Sỏi calci (sỏi thận)
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
5. Tác dụng phụ Gilead Viread 245mg
- Tình trạng viêm gan B cấp tính nghiêm trọng ở bệnh nhân nhiễm HIV
- Khởi phát mới hoặc làm suy giảm chức năng thận
- Hội chứng tái tạo miễn dịch
- Mất xương và khiếm khuyết khoáng hóa
- Nhiễm axit lactic hoặc gan to nặng với nhiễm mỡ
Vấn đề về rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
-
Rất phổ biến: giảm phosphat máu
-
Không phổ biến: hạ kali máu
-
Hiếm hoi: nhiễm axit lactic
Vấn đề về rối loạn hệ thần kinh
-
Rất phổ biến: chóng mặt
Vấn đề về rối loạn tiêu hóa
-
Rất phổ biến: tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn
-
Chung: đầy hơi
-
Không phổ biến: viêm tụy
Vấn đề về rối loạn gan mật
-
Chung: tăng transaminase
-
Hiếm hoi: gan nhiễm mỡ, viêm gan
Vấn đề về rối loạn da và mô dưới da
-
Rất phổ biến: phát ban
-
Hiếm hoi: phù mạch
Vấn đề về rối loạn cơ xương và mô liên kết
-
Không phổ biến: tiêu cơ vân, yếu cơ
-
Hiếm hoi: nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên góp phần gây gãy xương)
Vấn đề về rối loạn thận và tiết niệu
-
Không phổ biến: tăng creatinine, bệnh lý ống thận gần (bao gồm hội chứng Fanconi)
-
Hiếm hoi: suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống cấp tính, viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt do thận
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.