Thuốc Điều Trị Bệnh Viêm Gan C Myvelpa 400mg/100mg

Thuốc Myvelpa điều trị viêm gan C mạn tính (28 viên)Thuốc Myvelpa 400mg/100mg được sản xuất bởi Mylan Laboratories Limited và chứa thành phần sofosbuvir. Sofosbuvir là một chất ức chế nhiều kiểu gen của RNA polymerase phụ thuộc RNA của HCV, có thể tích hợp vào RNA của virus và đóng vai trò kết thúc chuỗi.

Mã sản phẩm:Thuốc Myvelpa 400mg/100mg 28 Viên
Nhà sản xuất: Mylan
Xuất xứ: Ấn Độ
Giá :7.190.000₫
Số lượng :
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Tác dụng của Thuốc Myvelpa 400mg/100mg

Thuốc Myvelpa có thành phần chính là Sofosbuvir và Velpatasvir, trong đó:

Sofosbuvir: là thành phần có cấu trúc nucleotide – cấu trúc tương tự các đơn vị cấu tạo nên các vật liệu di truyền như DNA hoặc ARN, do đó Sofosbuvir sau khi vào trong cơ thể, Sofosbuvir sẽ tập trung vào các tế bào gan, tại đây, Sofosbuvir đánh lừa các virus, tham gia vào sự tổng hợp vật liệu di truyền mới, tuy nhiên do thành phần nucleotide ngoại lai này đã làm sai khác DNA của virus HCV, từ đó các protein cần thiết cho 1 virus mới không được tạo thành, ức chế quá trình phát triển nhân lên và giải phóng virus ra khỏi tế bào gan.

Velpatasvir: sau khi dịch mã tổng hợp chuỗi protein mới từ ARN, virus cần 1 loại men để cắt từ chuỗi protein dài vừa được tổng hợp thành các mảnh nhỏ protein, sau đó lắp ráp các protein này tạo thành cấu trúc virus mới, men đó có tên là NS5A, Velpatasvir kháng HCV  bằng cách ức chế men NS5A này, dẫn đến ức chế tổng hợp virus mới.

Thuốc bao gồm 2 thành phần, mỗi thành phần đều có 1 cơ chế kháng virus riêng biệt , sự phối hợp 2 cơ chế kháng virus khác nhau đã tác động mạnh lên quá trình phát triển nhân lên của virus HCV, từ đó có tác dụng ức chế mạnh loại virus này,  làm chậm lại quá trình phá hoại các tế bào gan của virus HCV, bảo vệ lá gan tốt hơn.

Tham khảo thêm một số thuốc tương tự:

Thuốc hepbest ức chế sự nhân lên của virus viêm gan B

HbsAg là gì? Ý nghĩa của chỉ số HbsAg trong xét nghiệm

Thuốc Ledvir ức chế quá trình phát triển của virus

2. Công dụng và chỉ định Thuốc Myvelpa 400mg/100mg

Thuốc Myvelpa có công dụng phối hợp 2 cơ chế kháng virus làm ức chế mạnh sự phát triển của virus, hạn chế sự phá vỡ tế bào gan, giải phóng virus xâm nhập vào các tế bào lành khác và tiếp tục phá tế bào gan, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn.

3. Cách dùng và liều dùng Thuốc Myvelpa 400mg/100mg

Cách dùng Thuốc Myvelpa 400mg/100mg

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nên uống vào buổi sáng và cần cố định thời gian uống vào các ngày để tối ưu hiệu quả điều trị.

Liều dùng:

Đối với bệnh nhân chưa có xơ gan và xơ gan còn bù: uống 1 viên 1 ngày liên tục trong 3 tháng.

Đối với bệnh nhân chưa có xơ gan mất bù: uống 1 viên 1 ngày liên tục trong 3 – 6 tháng.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ:

Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như:

Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gà, uể oải, kém tập trung.

Tủy xương: đôi khi gây ra thiếu máu do suy tủy xương.

Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ, mẩn ngứa,…

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

5. Chống chỉ định

Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.

Đối với bệnh nhân có suy thận nặng.

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lý đang gặp phải.

6. Chú ý, thận trọng khi dùng

Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc

Thận trọng:

Đối với bệnh nhân có bệnh tiểu đường.

Đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu, dễ chảy máu, máu khó đông.

Đối với bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc các rối loạn co giật khác.

Đối với các bệnh nhân có rối loạn huyết áp nặng.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.

Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233