Thuốc Điều Trị Bệnh Trầm Cảm Tripta 25mg Amitriptylin

Thuốc Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm loâu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng khang cholinergic cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Mã sản phẩm:Thuốc Tripta 25mg/1000 Viên
Xuất xứ: Thailand
Giá :725.000₫
Số lượng :
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Thành phần thuốc bao gồm:

Hoạt chất: Amitriptylin 25mg.

Đóng gói: lọ 1000 viên.

Xuất xứ: Thái Lan.

2. Công dụng của thuốc Tripta

Thuốc Tripta được sử dụng cho các chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng cảm)
  • Điều trị chọn loc một số trường hợp đái dầm ban đêm trẻ ở em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu băng các test thích hợp.

3. Liều dùng, cách sử dụng thuốc

Nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ.

Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.

Liều duy trì ngoại trú: 50 – 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24- 40mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẻ vì có nguy cơ tái phát.

Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.

Điều trị cho trẻ em:

Tình trạng trầm cảm : Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thiếu niên: Liều ban đầu: 10 mg/lần, 3 lần.ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100mg/ngày.

Đái dầm ban đêm ở trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuôi: 10-20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi : 25- 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo đài quá 3 tháng.

4. Chống chỉ định thuốc

  • Người bệnh mẫn cảm với amitriptylin.
  • Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.
  • Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Tripta?

Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.

Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trằm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thê làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

Người đang lái xe và vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc cần chú ý

Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với ức chế monoamin oxydase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong cao.

Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.

Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.

Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uông làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

6. Tác dụng phụ của thuốc Tripta

Khi sử dụng thuốc Tripta, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

Thường gặp:

  • An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu
  • Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tam đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩ thất, hạ huyết áp đứng.
  • Giảm tình dục, liệt dương.
  • Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đỗi vị giác.
  • Mất điều vận.
  • Mắt khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.

Ít gặp:

  • Tăng huyết áp
  • Nôn
  • Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi
  • Dị cảm, run
  • Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung,lo âu, mắt ngủ, ác mộng.
  • Bí tiểu tiện
  • Tăng nhãn áp.

7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuôi thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thê ảnh hưởng đáng kê cho trẻ em ở liều điều trị. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng vủa thuốc đối với người mẹ.

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sản phẩm liên quan

messenger
zalo 0877466233 0877466233