Thuốc điều trị thiếu máu não Nimotop 30mg 30 viên
Thuốc Nimotop 30mg 30 viên là thuốc chẹn kênh canci - với hoạt chất Nimodipine thường được dùng để dự phòng và điều trị các tình trạng suy giảm thần kinh gây ra do: Thiếu máu cục bộ ở não, suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương ở người cao tuổi.
Thành phần chính của Nimotop 30mg 30 viên
Nimodipine 30mg
Chỉ định của thuốc Nimotop 30mg 30 viên
Nimodipine thường chỉ định để dự phòng và điều trị các tình trạng suy giảm thần kinh gây ra do:
- Thiếu máu cục bộ ở não.
- Suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương ở người cao tuổi.
- Rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh ở các tế bào thần kinh bị bệnh.
- Một số bệnh thần kinh do tác động co mạch sau xuất huyết dưới màng nhện.
Chống chỉ định của thuốc Nimotop 30mg 30 viên
- Mẫn cảm với Nimodipine hay các thành phần khác của thuốc.
- Chống chỉ định cho các bệnh nhân nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú
Liều dùng thuốc Nimotop 30mg 30 viên
Theo chỉ định của bác sĩ, thông thường :
- Suy giảm chức năng thần kinh ở người cao tuổi: 1 viên/ lần, ngày uống 3 lần
- Điều trị thiếu máu não cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện: Đầu tiên tiêm truyền, sau đó uống 2 viên mỗi 4 giờ kéo dài trong 7 ngày.
Thận trọng khi sử dụng Nimotop 30mg 30 viên
-Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân xơ gan, suy gan và các bệnh về gan khác, bệnh nhân động mạch vành.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cùng các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi có nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau.
- Trẻ em cần có ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Quy cách đóng gói thuốc Nimotop 30mg 30 viên
- Hộp 30 viên ( hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên)
Tương tác thuốc Nimotop 30mg 30 viên
Các thuốc có thể tương tác với Nimodipine gồm:
- Thuốc trị tăng huyết áp như nifedipine, diltiazem, verapamil, thuốc chẹn thụ thể alpha, thuốc chẹn thụ thể beta;
- Thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidine, thuốc trị động kinh như natri valproate;
- Thuốc trị trầm cảm như fluoxetine, nefazodone;
- Thuốc trị HIV như zidovudine, indinavir, ritonavir;
- Kháng sinh như erythromycin;
- Thuốc kháng nấm azole như fluconazole, itraconazole;
- Kháng sinh phối hợp như quinupristin/dalfopristin.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.