Thuốc Điều Trị Ung Thư Alimta 100mg
Thuốc Alimta 100mg là sản phẩm của Eli Lilly & Company tại Mỹ, thuốc có thành phần chính là 100 mg pemetrexed. Thuốc Alimta 100mg được chỉ định sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (ung thư phổi loại tế bào lớn) và u trung biểu mô.
Công dụng dược lý của thuốc Alimta
Theo các nghiên cứu cùng lịch sử tiến triển được theo dõi ở bệnh nhân từng dùng thuốc Alimta, đây là sản phẩm được ưu tiên cho điều trị ung thư phổi. Không phải mọi vấn đề của ung thư phổi dùng thuốc Alimta có thể xử lý hoàn toàn. Tuy nhiên nếu bệnh nhân mắc chứng ung thư phổi chưa phát triển lan rộng hoặc trước thời kỳ di căn thì có thể điều trị bằng thuốc Alimta.
Khi tế bào ung thư phổi được chẩn đoán không phải tế bào vảy cũng có thể dùng thuốc Alimta điều trị. Quá trình điều trị hóa trị 4 chu kỳ dựa trên palatin không mang đến hiệu quả sẽ được bác sĩ cân nhắc kê đơn sử dụng thuốc Alimta. Một số khác có thể phối hợp dùng Alimta cùng cisplatin để trị bệnh u trung biểu mô màng phổi ác tính khi không thể cắt bỏ khối u hay hóa trị liệu không thể thực hiện.
Liều dùng dành cho bệnh nhân điều trị bằng thuốc Alimta
Liều dùng của thuốc Alimta được chia ra theo từng phác đồ. Có 2 loại thuosc Alimta là: Alimta 100mg và Alimta 500mg. Đó là lý do bệnh nhân không thể tự dùng thuốc khi chưa kê đơn.
2.1 Liều dùng thuốc có phối hợp cisplatin
Sử dụng thuốc Alimta điều trị kết hợp cùng cisplatin cần duy trì 1 chu kỳ 21 ngày. Ở ngày đầu tiên, bác sĩ sẽ tiêm truyền Alimta vào tĩnh mạch với lượng 500mg/ m2 (liều lượng đo bằng khoảng diện tích trên da) liều này sẽ truyền trong 10 phút. Sau khi trôi qua 30 phút tính từ thời điểm tiêm liều đầu tiên, sẽ tiếp tục tiêm trùng trong 2 giờ với lượng dùng là 75 mg/ m2.Sau khi tiến hành cần lưu ý bù nước và không gây kích ứng dẫn đến nôn.
2.2 Liều dùng không phối hợp thuốc khác
Bệnh nhân chẩn đoán ung thư phổi mà không phải dạng tế bào nhỏ hay tế bào vảy đã từng làm hóa trị sẽ không dùng thuốc Alimta kết hợp cisplatin. Chu kỳ điều trị bằng thuốc cũng kéo dài trong 21 ngày. Ở ngày đầu tiên, người bệnh sẽ được truyền 500mg/ m2 trong 10 phút. Những liều dùng kế tiếp được xác định theo độc tính đo bằng chỉ số huyết học hay phản ứng thần kinh. Liều dùng tiếp theo thường không xác định trước vì phụ thuộc vào cơ thể mỗi bệnh nhân.
2.3 Những lưu ý trước khi tiến hành trị liệu
Bệnh nhân sẽ tiêm truyền Alimta thuốc cần lưu ý trước khi tiêm cần uống 4mg corticosteroid 2 lần mỗi ngày. Sau đó vẫn duy trì và làm theo hướng dẫn bác sĩ. Bạn cần bổ sung cơ thể ít nhất 5 liều axit folic hoặc thuốc có thành phần chứa axit folic đảm bảo cung cấp 350 - 1000 micro gam trước khi tiêm truyền 1 tuần.
Sau khi tiêm tuyền bạn vẫn duy trì dùng axit folic kéo dài đến ngày cuối cùng của chu kỳ. IM vit B12 laoji 1000 micro gam sẽ được tiêm trước khi bắt đầu chu kỳ điều trị đầu tiên 1 tuần. Từ những lần sau sẽ tiêm mũi IM vit B12 cách nhau 3 chu kỳ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Alimta
Trẻ em và độ tuổi thanh thiếu niên không được dùng thuốc này trừ khi là bác sĩ yêu cầu sử dụng. Với một vài người bệnh bị mất nước, tiểu đường, có tiền sử bệnh tim mạch cần thận trọng. Nam giới bước vào độ tuổi trường thành dùng thuốc cần tuân theo chỉ định tránh gây ảnh hưởng bộ mã ADN. Thuốc Alimta có thể phá hủy cấu trúc ADN làm tổn hại đến di truyền sau này.
Các bệnh nhân đã trải qua xạ trị, suy thận cấp độ nhẹ và vừa hay làm công việc liên quan đến máy móc cần báo lại bác sĩ để cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc. Thêm vào đó, người nuôi con nhỏ hoặc mang thai không được dùng thuốc này trừ khi bác sĩ điều trị kê toa.
Phản ứng phụ của thuốc Alimta
Theo thực tế bệnh nhân kết hợp nghiên cứu từ phòng thí nghiệm, Alimta thuốc có thể gây nên hội chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc bạch cầu hạt. Thậm chí bạn còn có thể bị giảm Hb, giảm tiểu cầu và viêm kết mạc.
Một vài biểu hiện của người bệnh xuất hiện tác dụng phụ của thuốc là rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm họng, ăn mất ngon, mệt mỏi, mất nước. Có người bệnh rối loạn thần kinh cảm giác hoặc tăng creatinin, giảm ClCr, nổi ban, lông tóc trên người rụng nhiều.
Các loại thuốc tương tác khi dùng phối hợp với thuốc Alimta
Trong liều dùng kê đơn, thuốc Alimta có được sử dụng kết hợp cùng cisplatin. Nhưng nếu bạn kết hợp với một trong những loại thuốc sau thì cần báo cho bác sĩ :
-
Aminoglycosid
-
Hợp chất platin
-
Probenecid
-
Thuốc chống đông
-
Vacxin
-
thuốc lợi tiểu
-
Cyclosporin
-
Penicillin
-
Aspirin
Alimta thuốc có dạng bột khô được pha thành dung dịch khi tiêm. Bạn nên lưu ý những cảnh báo ở trên khi dùng thuốc. Những thông tin ở trên có thể chưa đầy đủ vì thế, khi cơ thể bạn mệt mỏi uể oải sau khi tiêm truyền thuốc Alimta hãy nhanh chóng báo cho bác sĩ để kịp thời kiểm tra và xử lý.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.