Thuốc Điều Trị Bệnh HIV Hiệu Quả Acriptega 50mg/300mg/300mg

Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg Mylan điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 (30 viên) Acriptega 50Mg/300Mg/300Mg Mylan 30V là sản phẩm thuốc của công ty Mylan - Ấn Độ gồm 3 thành phần hoạt chất là Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir trong 1 viên thuốc. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV.

Mã sản phẩm:Thuốc ACRIPTEGA 50mg/300mg/300mg 30 viên
Nhà sản xuất: Mylan
Xuất xứ: Ấn Độ
Giá :950.000₫
Số lượng :
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Acriptega là thuốc gì?

Thành phần thuốc Acriptega bao gồm 3 hoạt chất là Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir với hàm lượng như sau:

  • Dolutegravir: 50mg;
  • Lamivudine: 300mg;
  • Tenofovir disoproxil: 300mg.

Hoạt chất Lamivudine trong thuốc Agriptera có khả năng hấp thu nhanh chóng sau khi uống với mức sinh khả dụng khoảng 80 - 85%. Lamivudine thải trừ chủ yếu ở dạng không thay đổi qua thận và thời gian bán thải giao động từ 5 đến 7 giờ.

Tenofovir disoproxil fumarate có thể hấp thu nhanh và sau đó chuyển hóa thành Tenofovir. Mức sinh khả dụng đạt khoảng 25% khi uống lúc bụng đói, tăng lên khi dùng kèm một bữa ăn nhiều chất béo. Tenofovir trong Agriptera thải trừ chủ yếu thông qua thận, cả bằng cơ chế lọc cầu thận và hệ thống vận chuyển ống thận với khoảng 70 - 80% liều thải trừ dạng không thay đổi trong nước tiểu.

Dolutegravir cho khả năng hấp thu nhanh sau khi uống, Tmax trung bình khoảng 2-3 giờ. Thức ăn là yếu tố làm tăng mức độ nhưng làm chậm tốc độ hấp thu của Dolutegravir. Do đó, thuốc Agriptera khuyến cáo uống cùng với thức ăn trên bệnh nhân HIV kháng integrase. Thuốc chuyển hoá thông qua quá trình liên kết glucuronide và một phần nhỏ qua hệ thống CYP3A4. Dạng không thay đổi Dolutegravir thải trừ qua thận rất thấp (<1% liều), đa phần (khoảng 53% liều uống) được thải trừ ở dạng không thay đổi qua phân.

2. Công dụng của thuốc Acriptega

Thuốc Acriptega được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng trên 40kg) với khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV1 RNA < 50 bản sao/ml theo phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian ít nhất 3 tháng;
  • Bệnh nhân không thất bại về virus học trên phác đồ kháng retrovirus trước đó.

Lamivudine là một chất tương tự dideoxynucleoside còn Tenofovir disoproxil fumarate sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành Tenofovir là một chất tương tự Nucleoside Monophosphate. Lamivudine và Tenofovir được phosphoryl hóa thông qua các enzyme tế bào để tạo thành Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Hai hoạt chất này ức chế cạnh tranh với quá trình phiên mã ngược của virus HIV-1, từ đó kết thúc DNA. Do đó, 2 hoạt chất trong thuốc Agriptera có tác dụng chống virus HIV1 và HIV2, bên cạnh khả năng chống lại virus viêm gan B.

Hoạt chất còn lại trong thuốc Agriptera là Dolutegravir có tác dụng ức chế integrase của Bệnh HIV thông qua cơ chế liên kết với vị trí hoạt động Integrase và ức chế bước chuyển của quá trình tích hợp Deoxyribonucleic acid retrovirus (DNA).

3. Acriptega cách dùng như thế nào?

Thuốc Agriptera nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV-1. Khi sử dụng, người bệnh cần nuốt toàn bộ viên nén Agriptera với lượng nước vừa đủ.

Liều lượng của Agriptera:

  • Người trưởng thành và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40kg): Liều khuyến là 1 viên nén Agriptera 50/300/300, 1 lần duy nhất mỗi ngày;
  • Agriptera không khuyến cáo sử dụng ở người bệnh có cân nặng dưới 40kg vì Agriptera được bào chế dạng kết hợp với liều cố định nên không thể giảm liều;
  • Agriptera là viên kết hợp liều cố định, do đó không thích hợp chỉ định cho người nhiễm HIV cần điều chỉnh liều dùng. Các chế phẩm đơn chất của Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate và Dolutegravir hiện luôn có sẵn sẽ thích hợp hơn khi chỉ định cho những trường hợp cần dừng hoặc điều chỉnh liều của 1 trong các hoạt chất của Agriptera.

4. Acriptega tác dụng phụ là gì?

Trong quá trình sử dụng thuốc Agriptera, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn (ADR). Trong đó những ADR rất thường gặp bao gồm:

  • Rối loạn huyết học như giảm số lượng bạch cầu trung tính, thiếu máu (đôi khi rất nặng) hay giảm tiểu cầu;
  • Giảm nồng độ phosphat máu;
  • Chóng mặt, đau đầu và mất ngủ;
  • Ho hay triệu chứng ở mũi;
  • Rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi;
  • Da phát ban hoặc rụng tóc;
  • Đau khớp hay rối loạn chức năng cơ bắp;
  • Biểu hiện toàn thân như mệt mỏi, khó chịu, sốt.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Agriptera:

  • Bất sản hồng cầu đơn thuần;
  • Nhiễm toan lactic;
  • Bệnh thần kinh ngoại vi;
  • Khó thở;
  • Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh hay viêm gan;
  • Suy thận cấp, bệnh lý ống thận gần, tăng creatinin huyết thanh hoặc hoại tử ống thận cấp tính.

5. Chống chỉ định của thuốc Agriptega

Acriptega không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người tiền sử từng dị ứng với Tenofovir, Lamivudine, Dolutegravir và thành phần tá dược trong viên thuốc Agriptera;
  • Chống chỉ định khi dùng kết hợp với Dofetilide.

 

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

messenger
zalo 0877466233 0877466233