Thuốc Chống Thải Ghép Tạng Neoral 100mg
Cyclosporine hay còn gọi là thuốc Neoral, một chất ức chế miễn dịch tế bào lympho T. Tế bào lympho T là một tế bào trong bạch cầu có vai trò miễn dịch cho cơ thể. Khi sử dụng thuốc có thể phòng tránh nguy cơ đào thải khi cấy ghép các bộ phận nội tạng như gan, tim.
1. Thành phần Thuốc Neoral 100mg
Thành phần: Sandimmun Neoral 100mg/ml có chứa thành phần chính là Ciclosporin hàm lượng 100mg/ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml
Hoạt chất Cyclosporin có trong thành phần của thuốc là một polypeptid vòng bao gồm 11 acid amin, có tác dụng ức chế miễn dịch thông qua việc ngăn cản sự hình thành các phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, đồng thời ức chế sự sản xuất và giải phóng các lymphokin.
Cyclosporin tác động tới các tế bào lympho một cách đặc hiệu và không ảnh hưởng đến quá trình tạo máu cũng như chức năng của các thực bào, giúp giảm thiểu nguy cơ bị nhiễm trùng hơn so với các chất ức chế miễn dịch khác.
2.2 Chỉ định dùng thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml
Thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp được kể đến sau đây:
Sử dụng phối hợp với corticosteroid để dự phòng sự thải loại mảnh ghép trong trường hợp người bệnh mới ghép thận, gan, tủy xương, tim,…
Dự phòng bệnh mô ghép chống lại người được ghép.
Người bệnh bị bệnh vẩy nến.
Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp.
Viêm màng bồ đào nội sinh.
Viêm da dị ứng.
Hội chứng thận hư.
3. Liều dùng - Cách dùng thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml
3.1 Liều dùng thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml
Đối với ghép cơ quan: sử dụng từ 10 đến 15 mg/kg khoảng 4 đến 12 tiếng trước khi phẫu thuật. Sau khi ghép 2 tuần, mỗi ngày 10 - 15 mg/kg rồi dùng duy trì với liều từ 2 đến 6 mg/kg/ngày.
Điều trị vảy nến và viêm da dị ứng: sử dụng 2.5 mg/kg mỗi ngày, chia làm 2 lần dùng thuốc, có thể tăng dần liều sau 1 tháng, liều dùng tối đa trong 1 ngày là 5 mg/kg.
Đối với ghép tủy xương và bệnh mô ghép chống lại cơ thể người ghép: sử dụng 12,5 mg/kg mỗi ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml
Thuốc Sandimmun Neoral 100 mg/ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Tránh uống thuốc cùng với nước bưởi.
Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng Sandimmun Neoral 100mg/ml trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị dị ứng với Cyclosporin hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
Không nên dùng trên đối tượng người bệnh bị vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp mà có chức năng của thận không được bình thường.
5. Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng Sandimmun Neoral 100mg/ml, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: Đau nhức đầu, mệt mỏi, phản ứng dị ứng, nổi mẩn đỏ, cảm giác nóng bừng ở tay chân, rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa, run, yếu cơ, co giật, rối loạn điện giải, tăng Kali máu, phù, rậm lông,…
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6. Tương tác
Sandimmun Neoral 100mg/ml có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
Một số thuốc xuất hiện tương tác với Sandimmun Neoral 100mg/ml cần lưu ý khi dùng cùng là:
Thuốc lợi tiểu.
Allopurinol.
Acyclovir.
NSAIDs.
Thuốc chẹn beta.
Vancomycin.
Barbiturat.
Kháng sinh nhóm Chloroquine.
Rifampicin.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng thuốc.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Sandimmun Neoral 100 mg/ml trên các đối tượng sau:
Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng là trẻ em do chưa có nghiên cứu toàn diện về hiệu quả và độ an toàn.
Bệnh nhân có nồng độ acid uric trong máu tăng cao.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận.
Trong quá trình dùng thuốc cần phải chú ý theo dõi chức năng gan thận, huyết áp, nồng độ kali, magnesi, acid uric trong máu,…
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Thận trọng dùng thuốc khi bạn đang điều khiển xe hoặc vận hành máy móc.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
7.3 Bảo quản
Người dùng nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 30 độ C. Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm. Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời. Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.