Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng NEXIUM 40 mg 28 viên
Thuốc Nexium Mups là sản phẩm của AstraZeneca (Thuỵ Điển). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim kháng dịch dạ dày có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg và được dùng trong điều trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger Ellison.
1. Nexium mups 40mg là thuốc gì?
Thuốc Nexium Mups là sản phẩm của AstraZeneca (Thuỵ Điển). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim kháng dịch dạ dày có thành phần hoạt chất chính là Esomeprazole 40mg và được dùng trong điều trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger Ellison.
2. Thuốc Nexium mups 40mg có tác dụng gì?
Thuốc Nexium Mups được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Người lớn
- Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
- Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
- Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Thuốc nexium 40 dùng trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa
3. Cơ chế tác dụng của thuốc nexium mups 40mg
Esomeprazole là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
4. Cách sử dụng thuốc nexium mups 40mg
4.1. Cách dùng
Thuốc Nexium Mups dạng viên nén bao phim dùng đường uống, nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng, không nên nhai hay nghiền nát viên.
Nếu bệnh nhân bị khó nuốt, có thể phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate.
Lưu ý không uống thuốc với các chất lỏng khác, vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hoà tan. Khuấy cho đến khi viên thuốc phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhau hoặc nghiền nát các vi hạt này.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày.
4.2 Liều dùng thuốc Nexium mups 40mg
Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 14 tuần.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20mg, 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần/ngày.
Liều dùng trong trường hợp kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: Nexium Mups 20 mg và kết hợp với amoxicillin 1g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: Dùng liều 40mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.
Liều dùng trong trường hợp điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
- Liều khởi đầu khuyến cáo 40mg, 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng từng bệnh nhân.
- Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80 - 160 mg/ngày.
- Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Nexium Mups chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
- Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.
Thuốc Nexium 40mg cần được sử dụng đúng liều lượng bác sĩ chỉ định
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc nexium mups 40mg
- Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium Mups có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Đã có các báo cáo về giảm magie máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và trong đa số trường hợp là trong 1 năm.
- Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (>1 năm) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hay khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác.
6. Tác dụng phụ của thuốc nexium mups 40mg
Khi sử dụng thuốc Nexium Mups, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tiêu hoá: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: phù ngoại biên.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
- Da, mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Cơ xương, mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp/rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Giảm natri máu.
- Tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, nóng nảy, ảo giác
- Thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Da, mô dưới da: Hói đầu, nhạy cảm ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, yếu cơ.
- Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Sinh sản, tuyến vú: Nữ hoá tuyến vú.
- Tổng quát tại chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.